Cho các dung dịch HCl , H 2 SO 4 và CH 3 COOH có cùng giá trị pH. Sự sắp xếp nào sau đây đúng với giá trị nồng độ mol của các dung dịch trên ?
A. HCl < H 2 SO 4 < CH 3 COOH
B. H 2 SO 4 < HCl < CH 3 COOH
C. H 2 SO 4 < CH 3 COOH < HCl
D. CH 3 COOH < HCl < H 2 SO 4
Có 4 dung dịch: NaOH, NaCl, CH 3 COOH , Na 2 SO 4 đều có nồng độ 0,1M. Dung dịch có tổng nồng độ mol của các ion nhỏ nhất là
A. NaCl
B. NaOH.
C. CH 3 COOH .
D. Na 2 SO 4 .
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH3COOH, NH3, C2H5OH. Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
A. NaCl
B. CH3COOH
C. NH3
D. C2H5OH
Cho các dung dịch có cùng nồng độ mol 0,1M: NaCl, CH 3 COOH , NH 3 , C 2 H 5 OH . Dung dịch có độ dẫn điện tốt nhất là
A. NaCl
B. CH 3 COOH
C. NH 3
D. C 2 H 5 OH
Cho 2 dung dịch HCl và CH3COOH có cùng nồng độ. Dung dịch HCl có pH = x, dung dịch CH3COOH có pH = y. Bỏ qua sự điện li của nước, các dung dịch ở cùng nhiệt độ phòng. Biết ở nhiệt độ phòng, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử phân li ra ion. Mối liên hệ của x và y là:
A. x = y - 2
B. y = x – 2
C. x = 2y
D. y = 2x
Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H 2 S , HCl , H 2 SO 4 , H 3 PO 4 , dung dịch có nồng độ H+ lớn nhất là
A. H 2 SO 4
B. H 2 S
C. HCl
D. H 3 PO 4
Sắp xếp các dung dịch sau: H2SO4 (1), CH3COOH (2), KNO3 (3), Na2CO3 (4) (có cùng nồng độ mol) theo thứ tự độ pH tăng dần.
A. (1)<(2)<(3)<(4)
B. (1)<(3)<(2)<(4)
C. (4)<(3)<(2)<(1)
D. (2)<(3)<(4)<(1)
Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/lít. Giá trị pH tương ứng của dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là ( giả thiết cứ 100 phân tử 2 dung CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)
A. y = 100x
B. y = 2x
C. y = x-2
D. y = x+2
So sánh nông độ ion H+ trong dung dịch có cùng nồng độ sau: H2SO4, HCl và CH3COOH