Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt, các chiến thuật quân sự được Mĩ sử dụng phổ biến là
A. “tố cộng, diệt cộng”.
B. “tìm diệt” và “bình định”.
C. dồn dân lập “Ấp chiến lược”.
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng phổ biến các chiến thuật quân sự
A. "tố cộng, diệt cộng".
B. “tìm diệt” và “bình định”.
C. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
Câu 17. Chiến thăng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm phá sản về cơ bản
Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
aTrận Ấp Bắc (Mĩ Tho).
b. Trận Bình Giã (Bà Rịa).
c. Trận Đồng Xoài (Biên Hoà).
d. Trận Ba Gia (Quảng Ngãi).
Câu 18. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Cách mạng miền Nam phát triển mạnh mẽ, "Chiến tranh đặc biệt" đã bị phá sản về cơ bản.
B. Quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
C. Trên thế giới, quan hệ Liên Xô - Trung Quốc ngày càng xấu, khối đoàn kết trong phe Xã hội chủ nghĩa đã rạn nứt.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 20. Chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Gia (Quảng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quảng Nam), Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.
D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 21. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) đã cho thấy A. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. bộ đội chủ lực của ta đã trưởng thành.
D. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn sang thế tiến công.
Câu 23. Điểm giống nhau cơ bản trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”, “chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hoá chiến tranh” của Mĩ là gì?
A. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
B. Loại hình chiến tranh xâm lược thực dân cũ.
C. Loại hình chiến tranh tổng lực.
D. Loại hình chiến tranh toàn diện.
Câu 24. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác so với "Chiến tranh đặc biệt"?
A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng.
B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân đồng minh giữ vai trò quyết định.
Vì sao Mĩ không sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ trong chiến lược chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961-1965) giống như thực dân Pháp trước đây?
A. Do sự khác biệt về tính chất chiến tranh
B. Do sự khác biệt phương thức tác chiến
C. Do rút kinh nghiệm từ sự thất bại của người Pháp
D. Do quân viễn chinh Mĩ đang phải tập trung ở chiến trường Trung Đông
Cho các dữ kiện sau:
1. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
2. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
3. Chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
4. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
Sắp xếp theo trình tự thời gian Mĩ tiến hành các chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 4, 2, 3, 1.
C. 3, 1, 4, 2.
D. 1, 4, 2, 3.
Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Khe Sanh (Quảng Trị).
C. Núi Thành (Quảng Nam).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho)
Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa).
D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).