Câu điều kiện loại 0 được sử dụng để diễn giải thích tình huống những tình huống được coi là chân lý, thường là những sự thật trong cuộc sống, ví dụ như khoa học
If + S + V(hiện tại đơn), S + V(hiện tại đơn) +… |
– Câu ví dụ: If you freeze water, it becomes a solid
Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 còn được sử dụng để đưa ra những lời nhắn, lời đề nghị
– Câu ví dụ: If Bill phones, tell him to meet me at the cinema
b) Câu điều kiện loại 1Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả những sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó
If + S + (don’t/doesn’t) + V(hiện tại đơn), S + will/won’t (be) + V +… |
– Câu ví dụ: If you don’t hurry, you will miss the bus
Trong câu điều kiện loại 1, thay vì sử dụng thì tương lai (will) chúng ta cũng có thể sử dụng các động từ modal verb (might,may,can,should,…) để thể hiện mức độ chắc chắn hoặc đề nghị một kết quả nào đó
– Câu ví dụ: If you drop that glass, it might break
c) Câu điều kiện loại 2Câu điều kiện loại 2 được sử dụng để diễn tả những tình huống không có thật, không thể xảy ra trong tương lai và giả định kết quả nếu nó có thể xảy ra.
If + S + (didn’t) + V2/Ved, S + would/could/might + (not) + V +… |
– Câu ví dụ: If the weather wasn’t so bad, we could go to the park
d) Câu điều kiện loại 3Câu điều kiện loại 3 được sử dụng để diễn tả những sự việc không xảy ra trong quá khứ và xác định kết quả nếu nó đã xảy ra. Cấu trúc câu này thường ám chỉ sự tiếc nuối hoặc lời trách móc
If + S + had(been) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have(been/not) + V3/Ved +… |
Hoặc viết theo kiểu đảo ngữ: Had + S + (been/not) + V3/Ved, S + would/could/must/might + have (been/not) + V3/Ved +…
– Câu ví dụ: If I had worked harder, I could have passed the exam ⇔ Had i worked harder, I could have passed the exam.