Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.
Ví dụ: cao và thấp trong câu dưới đây là hai từ trái nghĩa:
Bây giờ chồng thấp vợ cao
Như đôi đũa lệch so sao cho bằng tích cho mình nhé.Tại mình chỉ thế thui.
Từ trái nghĩa là những từ, cặp từ có nghĩa trái ngược nhau, nhưng có liên hệ tương liên nào đó. Loại từ này có thể chung một tính chất, hành động, suy nghĩ nhưng ý nghĩa lại ngược nhau. Hoặc giữa 2 từ không có mối quan hệ từ, ngữ nghĩa gì, nó thường được sử dụng để nhấn mạnh, so sánh, gây chú ý…
Ví dụ: Thường thì những câu ca dao,tục ngữ, văn thơ hay sử dụng từ trái nghĩa.
“Lá lành đùm lá rách”. Ta thấy cặp từ trái nghĩa là “lành” và “rách”.
“Chân ướt, chân ráo”, cặp từ trái nghĩa là “ướt” và “ráo”.
“Chân cứng đá mềm” 2 từ trái nghĩa là “cứng” và “mềm”.
Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể.
Ví dụ về từ đồng nghĩa:
bố-ba: đều chỉ người sinh thành ra mình
mẹ-má-mế: chỉ người mẹ, người sinh ra mình
chết-hy sinh: mất khả năng sống, không còn biểu hiện của sự sống
siêng năng-chăm chỉ-cần cù
lười biếng-lười nhác-biếng nhác
Cặp từ thôi. Có đề bài là: Đặt câu với 1 cặp từ em tìm được ở câu 1