Câu 4:
\(n_{NO_3^-\left(muối\right)}=n_{e\left(trao.đổi\right)}=3n_{NO}+n_{NO_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{KL}+m_{NO_3^-}=7,98+0,6\cdot62=45,18\left(g\right)\)
Câu 4:
\(n_{NO_3^-\left(muối\right)}=n_{e\left(trao.đổi\right)}=3n_{NO}+n_{NO_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{KL}+m_{NO_3^-}=7,98+0,6\cdot62=45,18\left(g\right)\)
Giúp mình vs nha😉
Cíu mình với , giải chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu giúp mình nha hic
Nhận biết Toluen , striren, benzen
Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng ; tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat. Silic đioxit thuộc loại oxit nào dưới đây?
A. Oxit lưỡng tính.
B. Oxit axit
C. Oxit không tạo muối (trung tính).
D. Oxit bazơ
Cho dung dịch X chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Mg2+, 0,2 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+
- Nếu cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 86,1 gam kết tủa
- Nếu cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là :
A. 20,4 gam.
B. 25,3 gam.
C. 26,4 gam.
D. 21,05 gam.
Có các dung dịch sau : HCl, H 3 PO 4 , NaH 2 PO 4 , Na 2 HPO 4 , và Na 3 PO 4 . Trộn các dung dịch đó với nhau theo từng đôi một, số cặp xảy ra phản ứng là
A. 6.
B. 4.
C. 7
D. 5.
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t NO3- mol và 0,02 mol SO42- Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là
A. 0,020 và 0,012
B. 0,012 và 0,096
C. 0,020 và 0,120.
D. 0,120 và 0,020.
Cho m gam phenol (C6H5OH) tác dụng với natri dư thấy thoát ra 0,56 lít khí H2 (đktc), giá trị m của là
A. 4,7
B. 9,4C. 7,4.
C. 7,4.
D. 4,9.
Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoàn tan những chất nào sau đây ?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2.
B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
C. Mg(HCO3)2, CaCl2.
D. MgCl2, CaSO4.