Công xã thị tộc là
sống tập chung trong các hang động.
các gia đình có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
các gia đình không có quan hệ huyết thống sinh sống cùng nhau.
là nhiều bộ lạc sống cùng nhau.
Người biết sử dụng đồng đỏ đầu tiên là
Người Tây Á và Ai Cập.
Người Châu Âu và Tây Á.
Người Nam Á và Ai Cập.
Người Đông Á và Ai Cập.
Mối quan hệ giữa người với người trong xã hội có giai cấp khác so với xã hội cổ đại ở điểm nào? *
3 điểm
Mọi thành viên trong thị tộc có quan hệ bình đẳng với nhau
Họ sống tập trung vài chục gia đình có quan hệ huyết thống, đứng đầu là tộc trưởng
Xã hội phân hóa thành giai cấp thống trị (gồm những người giàu); và giai cấp bị trị ( gồm những người nghèo) có quan hệ bất bình đẳng với nhau
Họ sống tập trung từ 5 đến 7 gia đình, có sự phân công lao động giữa nam và nữ
Cần khẩn nè!
Câu 5 : Người tối cổ không mang đặc điểm nào sau đây?
A. Biết đi bằng hai chi sau, dùng hai chi trước cầm nắm
B. Sống bằng việc săn bắt, hái lượm
C. Biết sử dụng những cành cây, hòn đá làm công cụ
D. Tổ chức xã hội là thị tộc bộ lạc
Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 11: Trống đồng Đông Sơn là loại tư liệu gì?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 12: Tư liệu hiện vật là:
A. Di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. Những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. Đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
C. Bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 13: Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), An Khê (Gia Lai), núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước)...
B. Miền Trung Việt Nam.
C. Không có ở Việt Nam.
D. Chỉ có ở Lạng Sơn và Thanh Hóa.
Câu 14: Người tối cố đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Biết chế tạo ra đồ đồng để sản xuất.
D. biết sử dụng kim loại.
Câu 15: Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 16: Nhà Tần tồn tại trong:
Tổ chức xã hội đầu tiên của con người được gọi là *
bầy người nguyên thủy.
thị tộc.
bộ lạc.
công xã thị tộc mẫu hệ.
Tổ chức xã hội của người tối cổ là
A. bầy người nguyên thủy.
B. bộ lạc.
C. thị tộc.
D. công xã thị tộc.
Xác định động lực quan trọng nhất thúc đẩy quá trình tiến hóa từ loài vượn cổ thành
người?
A. Đột biến Gen.
B. Lao động.
C. Tác động môi trường sống.
D. Thời gian.
giúp mik với 10 bn nhanh nhất mik k
Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại đã có tác động ra sao đối với xã hội nguyên thủy?(0.5 Điểm)Làm xuất hiện tư hữu.Gia đình phụ hệ thay thế cho thị tộc mẫu hệ.Làm cho xã hội có sự phân hóa giàu – nghèo.Xã hội phân chia thành giai cấp.
Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người là
A. làng bản
B. thị tộc
C. bầy người.
D. bộ lạc
Tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thủy là
a)công xã nông thôn
b)bầy người nguyên thủy
c)thị tộc
d)bộ lạc