Lời giải chi tiết :
F1: 3 A- : 1 aaaa
ð Hoặc mỗi bên cho giao tử aa = 1/2ó P: Aaaa x Aaaa
Hoặc một bên cho aa = 1, 1 bên cho aa = 1/4: không có kiểu gen nào phù hợp cả
Đáp án B
Lời giải chi tiết :
F1: 3 A- : 1 aaaa
ð Hoặc mỗi bên cho giao tử aa = 1/2ó P: Aaaa x Aaaa
Hoặc một bên cho aa = 1, 1 bên cho aa = 1/4: không có kiểu gen nào phù hợp cả
Đáp án B
ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Cho các phép lai sau:
(1). AAaa x Aa
(2). AAaa x aaaa
(3). AAaa x AAaa
(4). AAaa x aa
(5). AAaa x Aaaa
(6). Aaaa x Aaaa
Số phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. 2
B. 3
C. 4
D.1
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa x AAaa. (2) AAaa x Aaaa. (3) AAaa x Aa.
(4) Aaaa x Aaaa. (5) AAAa x aaaa. (6) Aaaa x Aa.
Theo lý thuyết, những ổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ:1 quả vàng là
A. (2), (3)
B. (1), (6)
C. (3), (5)
D. (4), (5)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAAa x AAAa.
(2) Aaaa x Aaaa.
(3) AAaa x AAAa.
(4) AAaa x AAaa.
(5) AAAa x aaaa.
(6) Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 100% cây quả đỏ là
A. (4), (5), (6)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (4), (6)
D. (1), (3), (5)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaax Aaaa
(2) AAaa x Aaaa
(3) AAaa x Aa
(4) Aaaa x Aaaa
(5) AA Aa x aaaa
(6) Aaaa x Aa
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ : 1 quả vàng là:
A. (3), (5)
B. (4), (5)
C. (1), (6)
D. (2), (3)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa x Aa
(2) AAaa x Aaaa
(3) Aaaa x aa
(4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa(6) Aaaa x aaaa
(7) Aaaa x Aa
(8) Aa x aa
Theo lí thuyết những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình ở đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là
A. (1), (4), (6), (7)
B. (2), (5), (6), (7)
C. (3), (4), (6) , (8)
D. (2), (4), (6), (7)
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
B. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 3 cây quả đỏ ; 1 cây quả vàng
D. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định quả vàng. Cho cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với cây cà chua tứ bội có kiểu gen Aaaa. Cho biết cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 11 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
B. 1 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
C. 3 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
D. 35 cây quả đỏ: 1 cây quả vàng
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. Aaaa x AAaa
2. Aaaa x Aaaa
3. Aaaa x aaaa
4. AAaa x Aaaa
5. AAAa x AAaa
6. AAAa x AAAa
Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là
A. 2,6.
B. 1,2,4,6.
C. 2, 3, 6.
D. 1, 3,5,6.
Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
1. Aaaa x AAaa. 2. Aaaa x Aaaa.
3. AAaa x aaaa. 4. AAaa x AAaa.
5. AAAa x AAaa. 6. AAAa x AAAa.
Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là
A. 4, 5, 6.
B. 1, 2, 4, 6.
C. 1, 3, 5, 6.
D. 2, 3, 6.