Đáp án B
- A loại vì “Hội chứng Claiphentơ” chỉ xảy ra ở nam giới
- B chọn hội chứng chỉ xuất hiện ở nữ giới là “Hội chứng Tơcnơ”
- C, D loại vì bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh xảy ra ở cả hai giới.
Đáp án B
- A loại vì “Hội chứng Claiphentơ” chỉ xảy ra ở nam giới
- B chọn hội chứng chỉ xuất hiện ở nữ giới là “Hội chứng Tơcnơ”
- C, D loại vì bệnh bạch tạng và bệnh câm điếc bẩm sinh xảy ra ở cả hai giới.
Ở người, bệnh và hội chứng bệnh nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
1. Bệnh mù màu. 2. Bệnh máu khó đông. 3. Bệnh teo cơ
4. Hội chứng Đao. 5. Hội chứng Claiphentơ. 6. Bệnh bạch tạng.
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 5
B. 1, 2
C. 3, 4, 5, 6
D. 1, 2, 4, 6
Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đông. (2) Bệnh bạch tạng. (3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao. (5) Hội chứng Claiphentơ. (6) Bệnh câm điếc bẩm sinh.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện các bệnh tật
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5).
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6).
Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới
(1) bệnh mù màu (2) bệnh máu khó đông
(3) bệnh phenilketo niệu (4) hội chứng đao
(5) hội chứng claiphento (6) bệnh bạch tạng
A. 3,4,5,6
B. 1,2
C. 1,2,5
D. 1,2,4,6
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở Người:
1. Bệnh bạch tạng.
2. Tật có túm lông ở tai.
3. Bệnh ung thư máu.
4. Hội chứng Đao.
5. Hội chứng claiphentơ.
6. Bệnh mù màu.
Các bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở nữ giới là
A. 1, 3, 5, 6.
B. 1, 3, 4 ,6.
C. 1, 2, 3, 5.
D. 2, 3, 4, 6.
Cho các bệnh và hội chứng ở người
1. Ung thư máu 2. Hồng cầu hình liềm 3. Bạch tạng
4. Hội chứng Đao 5. Máu khó đông 6. Hội chứng Tơcnơ
7. Hội chứng Claiphentơ 8. Bệnh mù màu 9. Bệnh phenyl keto niệu
Số bệnh và hội chứng do đột biến NST là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
Nối thông tin tương ứng ở 2 cột
1. Hội chứng Đao |
a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X |
2. Bệnh hổng cầu liềm |
b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ |
3. Bệnh mù màu |
c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hiện ở người nam |
4. Bệnh bạch tạng |
d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài |
5. Hội chứng Claiphento |
e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể |
6. Hội chứng siêu nữ |
f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp |
A. 1- f, 2- e, 3- a, 4 – b, 5 – a, 6- c
B. 1- f, 2- a, 3- e, 4 – d,5- b, 6- c
C. 1- d, 2- e, 3- a, 4-f, 5- b, 6-c
D. 1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b
Ở người, xét các bệnh và hội chứng sau:
1.Bệnh ung thư máu
2. Bệnh máu khó đông
3. Hội chứng Đao
4. Hội chứng Claiphento
5. Bệnh bạch tạng
6. Bệnh mù màu
Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Cho các bệnh, tật và hội chứng ở người
(1)bệnh bạch tạng.
(2)bệnh máu khó đông.
(3)bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
(4)bệnh mù màu.
(5)bệnh phêninkêtô niệu.
(6)hội chứng Tơcnơ.
(7)hội chứng 3X
(8)Hội chứng Đao.
(9)tật có túm lông ở vành tai.
(10) bệnh ung thư máu ác tính.
(11) bệnh AIDS.
(12) bệnh động kinh
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng biểu hiện ở cả nam và nữ ?
A. 7
B. 9
C. 1
D. 5
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lông ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh máu khó đông.
Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng di truyền do đột biến gen gây ra
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Cho các bệnh tật di truyền sau:
(1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
(6) Bệnh pheninkêtô niệu.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào sau đây?
A. (3), (4), (5).
B. (1), (4), (5)
C. (2), (4), (5).
D. (4), (5), (6)