Đổi 5 m/s =18 km/h
\(t=\dfrac{2}{18}=\dfrac{1}{9}\left(h\right)=400\left(s\right)\)
Đổi 5 m/s =18 km/h
\(t=\dfrac{2}{18}=\dfrac{1}{9}\left(h\right)=400\left(s\right)\)
Câu 6 (2đ) Bạn Nam đi xe đạp từ nhà đến trường trên hai quãng đường. Trên quãng đường đầu dài 60m hết 15s, ở quãng đường sau dài 50m đi hết 20s. Tính vận tốc trung bình của Bạn Nam đi học trên cả quãng đường?
Bạn Nam đi xe đạp từ nhà đến trường dài 1 km , quãng đường đầu dài 600m bạn đi mất 5 phút , quãng đường sau dài 400m bạn đi mất 4 phút . Tính vận tốc trung bình của bạn trên mỗi quãng đường và trên cả hai quãng đường ?
Câu 1: Đường từ nhà Nam tới công viên dài 7,2km. Nếu đi với vận tốc không đổi 1m/s thì
thời gian Nam đi từ nhà mình tới công viên là:
A. 0,5h B.1h C.1,5h D.2h
Câu 2: Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s
Nam đến trường mất:
A. 1,2 h B.120 s C.1/3 h D. 0,3 h
Câu 3: Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45N. Nhúng chìm quả
cầu vào rượu thì lực kế chỉ bao nhiêu? Biết drượu= 8000N/m3
, dđồng = 89000N/m3
A. 4,45N B. 4,25N C. 4,15N D. 4,05N
Câu 4: Một quả cầu bằng sắt có thể tích 4 dm3 được nhúng chìm trong nước, biết khối
lượng riêng của nước 1000kg/m3
. Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:
A. 4000N B. 40000N C. 2500N D. 40
Câu 5: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe
B. Ma sát khi đánh diêm
Đề cương ôn tập học kỳ I lớp 8 năm học 2021 - 2022 TRƯỜNG THCS CỔ NHUẾ 2
27
C. Ma sát tay cầm quả bóng
D. Ma sát giữa bánh xe với mặt đường
Câu 6: Hiếu đưa 1 vật nặng hình trụ lên cao bằng 2 cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng
nghiêng, hoặc kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát lớn hơn?
A. Lăn vật B. Kéo vật C. Cả 2 cách như nhau
D. Không so sánh được.
Câu 7: Trong các cách làm dưới đây, cách nào làm giảm ma sát?
A. Trước khi cử tạ, vận động viên xoa tay và dụng cụ vào phấn thơm
B. Dùng sức nắm chặt bình dầu, bình dầu mới không tuột
C. Khi trượt tuyết, tăng thêm diện tích của ván trượt
D. Bò kéo xe rất tốn sức cần phải bỏ bớt 1 ít hàng hoá trên xe
Câu 8: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:
A. phương của lực B. chiều của lực
C. điểm đặt của lực D. độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép
Câu 9: Một bình hình trụ cao 1,8m đựng đầy rượu. Biết khối lượng riêng của rượu là
800kg/m3
. Áp suất của rượu tác dụng lên điểm M cách đáy bình 20cm là:
A. 1440Pa B. 1280Pa C. 12800Pa D. 1600Pa
Câu 10: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp
lực lớn nhất của nước?
A. Áp lực như nhau ở cả 6 mặt B. Mặt trên C. Mặt dưới D. Các mặt bên
Câu 11: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:
A.
S
p
F
=
B.
p = F.s C.
S
P
p =
D.
p = d.V
Câu 12: Một vật nặng 4kg có khối lượng riêng bằng 2000 kg/m3
. Khi thả vào chất lỏng có
khối lượng riêng bằng 800 kg/m3
. Khối lượng của chất lỏng bị vật chiếm chỗ bằng:
A. 1800g. B. 850g. C. 1700g. D. 1600g.
Câu 13: Thể tích của một miếng sắt là 2dm3
. Lực đẩy tác dụng lên miếng sắt khi nhúng
chìm trong nước sẽ nhận giá trị nào trong các giá trị sau:
A. F = 15N B. F = 20N C. F = 25N D. F = 10N
Câu 14: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị
bẹp lại là vì:
A. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp
B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng
C. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khi quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp
D. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi
Câu 15: Treo một vật ở ngoài không khí vào lực kế, lực kế chỉ 2,1 N. Nhúng chìm vật đó
vào nước thì số chỉ của lực kế giảm 0,2 N. Hỏi chất làm vật đó có trọng lượng riêng lớn
gấp bao nhiêu lần trọng lượng riêng của nước. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000
N/m3.
A. 6 lần B. 10 lần C. 10,5 lần D. 8 lần
Hằng ngày bạn A đi từ nhà đến trường hết 20 phút. Nhưng hôm nay, khi đi được 4 phút thì bạn nhớ ra bạn quên tập nên phải quay về nhà lấy, do đó tốc độ của bạn đã tăng thêm 0.5(m/s) để kịp giờ tới trường. Cho biết quãng đường từ nhà tới trường dài S(m). Tính vận tốc lúc quay về nhà của bạn, coi bạn chuyển động đều lúc chưa tăng tốc cũng như sau khi tăng tốc.
Đường đi từ nhà đến trường dài 4,8km. Nếu đi xe đạp với vận tốc trung bình 4m/s Nam đến trường mất:
A. 1,2h
B. 120s
C. 1 3 h
D. 0,3h
. Một học sinh đi đến trường bằng xe đạp, quãng đường đầu dài 3km đi trong 10 phút, quãng đường sau dài 2km đi trong 5 phút. Vận tốc trung bình của học sinh trên mỗi đoạn đường và cả đoạn đường lần lượt là:
A. 5m/s; 6m/s; 5,5m/s
B. 3m/s; 2,5m/s; 2m/s
C. 5m/s; 6,67m/s; 5,56m/s
D. 3m/s; 2m/s; 2,5m/s
Bạn An dự kiến đi xe đạp từ nhà đến trường mất 10 phút với vận tốc 9 km/h
a.Tính quãng đường từ nhà đến trường?
b.Trên thực tế, do đoạn đường đang thi công sửa chữa, bạn An phải đi đường vòng nên quãng đường từ nhà đến trường lúc này dài 1,8 km. Tính thời gian thực tế mà bạn An đi từ nhà đến trường
c.Nếu đi đường vòng nhưng muốn đến trường theo đúng thời gian dự kiến thì bạn An phải đạp xe với vận tốc là bao nhiêu?
Một bạn đi xe đạp từ nhà đến trường qua hai đoạn đường, đoạn đường đầu dài 4km đi mất 20 phút, đoạn đường cuối dài 3km đi mất 10 phút. Tính vận tốc trung bình của bạn đó?
Câu 27: Nam đi từ nhà sang nhà bạn trên đoạn đường 3,5km trong 15 phút. Lúc về, Nam đi hết 1/4 h.
a. Tính vận tốc lúc đi và lúc về của Nam theo đơn vị m/s
b. Tính vận tốc trung bình cả lúc đi và về của Nam