Chọn đáp án D.
P 210 o → P 206 b + α
Gọi n 0 là số mol hạt Po có ban đầu.
Số mol Po còn lại sau thời gian t = n 0 ( 1 - 2 t 138 , 38 )
Số mol Pb sinh ra bằng số mol Po đã phân rã
= n 0 ( 1 - 2 t 138 , 38 )
Tỉ lệ khối lượng:
Chọn đáp án D.
P 210 o → P 206 b + α
Gọi n 0 là số mol hạt Po có ban đầu.
Số mol Po còn lại sau thời gian t = n 0 ( 1 - 2 t 138 , 38 )
Số mol Pb sinh ra bằng số mol Po đã phân rã
= n 0 ( 1 - 2 t 138 , 38 )
Tỉ lệ khối lượng:
Ban đầu có một mẫu Po 210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb 206 bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng Poloni còn lại trong mẫu là 0,7?
A. 108,8 ngày.
B. 106,8 ngày.
C. 109,2 ngày.
D. 107,5 ngày
Ban đầu có một mẫu P 210 o nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì P 206 b với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng poloni còn lại trong mẫu là 0,7 ?
A. 109,5 ngày
B. 106,8 ngày
C. 107,4 ngày
D. 104,7 ngày
Ban đầu có một mẫu 210Po nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì 206Pb với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng poloni còn lại trong mẫu là 0,7
A. 106,8 ngày
B. 109,5 ngày
C. 104,7 ngày
D. 107,4 ngày
Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
A. 109,2 ngày.
B. 108,8 ngày.
C. 107,5 ngày.
D. 106,8 ngày.
Ban đầu có một mẫu Po210 nguyên chất, sau một thời gian nó phóng xạ α và chuyển thành hạt nhân chì Pb206 bền với chu kì bán rã 138,38 ngày. Hỏi sau bao lâu thì tỉ lệ giữa khối lượng chì và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,7?
A. 109,2 ngày.
B. 108,8 ngày.
C. 107,5 ngày.
D. 106,8 ngày.
Chất phóng xạ poloni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của poloni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu polono nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng poloni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày.
B. 105 ngày.
C. 83 ngày.
D. 33 ngày.
P 210 o là hạt nhân không bền phóng xạ α và biến thành hạt nhân chì bền vững, có chu kì bán rã 138 ngày. Một mẫu P 210 o ban đầu có pha lẫn tạp chất ( P 210 o chiếm 50% khối lượng, tạp chất không có tính phóng xạ). Hỏi sau 276 ngày, phần trăm về khối lượng của P 210 o còn lại trong mẫu chất gần nhất với giá trị nào sau đây? Biết Heli sản phấm bay ra ngoài hết còn chì thì vẫn nằm lại trong mẫu. Coi khối lượng nguyên tử tỉ lệ với số khối của hạt nhân.
A. 12,7%.
B. 12,4%.
C. 12,1%.
D. 11,9%.
Chất phóng xạ Poloni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kỳ bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu Poloni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1 3 . Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân Poloni và số hạt nhân chì trong mẫu là:
A. 1 15
B. 1 16
C. 1 9
D. 1 25
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là
A. 95 ngày
B. 105 ngày
C. 83 ngày
D. 33 ngày