a)
$Ca_3(PO_4)_2$ có 13 nguyên tử
$CuSO_4$ có 6 nguyên tử
Vậy A có 13.3 + 5.6 = 69 nguyên tử
b)
$M_{Ca_3(PO_4)_2} = 310(đvC)$
$M_{CuSO_4} = 160(đvC)$
$\%O = \dfrac{16.44}{310.3 + 160.5}.100\% = 40,7\%$
a)
$Ca_3(PO_4)_2$ có 13 nguyên tử
$CuSO_4$ có 6 nguyên tử
Vậy A có 13.3 + 5.6 = 69 nguyên tử
b)
$M_{Ca_3(PO_4)_2} = 310(đvC)$
$M_{CuSO_4} = 160(đvC)$
$\%O = \dfrac{16.44}{310.3 + 160.5}.100\% = 40,7\%$
Câu 15: Cho hỗn hợp A gồm 2Cu(NO3)2 và 5BaSO4 . Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử oxi trong hỗn hợp A là A. 25%. B. 66,67%. C. 41,67%. D. 33,33%. Đáp án của bạn: Câu 16: Cách viết 5CaSO4 chỉ ý gì? A. Một phân tử canxi sunfat. B. Năm nguyên tử canxi sunfat. C. Công thức hóa học của canxi sunfat. D. Năm phân tử canxi sunfat.
Câu 15: Cho hỗn hợp A gồm 2Cu(NO3)2 và 5BaSO4 . Tỉ lệ phần trăm số nguyên tử oxi trong hỗn hợp A là A. 25%. B. 66,67%. C. 41,67%. D. 33,33%. Đáp án của bạn: Câu 16: Cách viết 5CaSO4 chỉ ý gì? A. Một phân tử canxi sunfat. B. Năm nguyên tử canxi sunfat. C. Công thức hóa học của canxi sunfat. D. Năm phân tử canxi sunfat.
Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử trong A là 9.1023 hạt.
a/ Tính tổng số mol các chất trong A.
b/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A
Hỗn hợp X nặng 30,4 gam gồm Fe và Cu. Biết tỉ lệ số hạt nguyên tử Fe : số hạt nguyên tử Cu là 2 : 3.
a. Xác định khối lượng mỗi nguyên tố trong hỗn hợp X
b. Tính khối lượng S cần lấy để có số hạt nguyên tử bằng ½ số hạt nguyên tử có trong hỗn hợp X.
Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Oxi 5 lần. a. Tính phân tử khối của hợp chất b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và KHHH của nguyên tố. c. Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất.
Một hỗn hợp X gồm FeSO4 và Al2(SO4)3,trong đó số ngyên tử oxi trong X chiếm 20/29 tổng số nguyên tử trong các nguyên tố trong hỗn hợp X. Tính thành phàn % khỗi lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Bài 9: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố nito và oxi. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mO/mN=12/7. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A
Bài 10: Có 1 hỗn hợp rắn gồm: Bột nhôm, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phương pháp tách hỗn hợp trên và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt (dụng cụ hóa chất coi như đầy đủ).
Cho m gam hỗn hợp A gồm KMnO4, KClO3 trong đó số nguyên tử Oxi chiếm 9/14 số nguyên tử có trong A. Nhiệt phân hủy A đến phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lit khí O2(đktc).
a. Tính m.
b. Tính %m mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Một hỗn hợp A có khối lượng 66,4 gam gồm 3 kim loại X, Y, Z, biết tỉ lệ số mol của của X, Y, Z tương ứng là 3 : 5 : 7. Nguyên tử khối của X, Y, Z có tỉ lệ là 3 : 5 : 7, tổng số nguyên tử là 9.1023.
a/ Tìm nguyên tử khối và tên của X, Y, Z.
b/ Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp A.
c/ B là hợp chất tạo bởi X và nhóm PO4. Tính khối lượng B cần dùng để chứa lượng X bằng lượng X có trong 66,4 gam A.