Bài 4: Cho 0,01 mol Cu vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu
được là:
A. 5,4 g B. 2,16 g C. 3,24 g D. Giá trị khác
Bài 5: Cho 4,6 gam Na vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A. 9,8 . B. 19,6. C. 6,4. D. 12,8
Bài 6: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung
dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A. 0,05M B. 0,0625M C. 0,50M D. 0,625M
Bài 4: Đáp án A
$n_{AgNO_3} = 0,05(mol)$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
Ta thấy :
$n_{Cu} : 1 > n_{AgNO_3} : 2$ nên Cu dư
$n_{Ag} = n_{AgNO_3} = 0,05(mol)$
$m_{Ag} = 0,05.108 = 5,4(gam)$
Bài 5: Đáp án A
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol) ; n_{CuSO_4} = 0,2(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$2NaOH + CuSO_4 \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
Ta thấy :
$n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)$
$n_{NaOH} : 2 > n_{CuSO_4} : 1$ nên NaOH dư
$n_{Cu(OH)_2} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,1(mol)$
$m = 0,1.98 = 9,8(gam)$
Bài 6: Đáp án C
Gọi $n_{CuSO_4} =a (mol)$
$Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu$
Theo PTHH : $n_{Fe\ pư} = n_{Cu} = n_{CuSO_4} = a(mol)$
$\Rightarrow m_{tăng} = 64a - 56a = 0,8 \Rightarrow a = 0,1$
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M$