1.
a.
Cụm động từ: đang quay rất nhanh
phân tích:
phụ trước: đang
thành phần chính: quay
phụ sau: rất nhanh
phụ trước và phụ sau bổ nghĩa cho thành phần chính của câu giúp cho câu có sự miêu tả sinh động, diễn đạt hay hơn.
b.
Cụm động từ: vẫn chưa làm bài tập về nhà
phụ trước: vẫn
thành phần chính: chưa làm bài tập
phụ sau: về nhà
phụ trước và phụ sau giúp cho cụm động từ trở nên chi tiết hơn, sự kể lại được cụ thể hơn bộc lộ cảm xúc hơn.
c.
Cụm động từ: đóng cửa sổ lại
phụ trước: không có
thành phần chính: đóng cửa sổ
phụ sau: lại
phụ sau làm cho lời nói thêm tính cầu khiến hơn.
d.
Cụm động từ: đang lấm tấm chồi non
phụ trước: đang
thành phần chính: lấm tấm chồi non
phụ sau: không có
phụ trước làm cho câu thêm sinh động, miêu tả rõ thời gian.
e.
Cụm động từ: đều chạy như bay
phụ trước: đều
thành phần chính: chạy
phụ sau: như bay
phụ trước và phụ sau giúp cho sự miêu tả con thỏ trở nên sinh động, gợi hình gợi cảm hơn.
g.
Cụm động từ: hót líu lo trên cành
phụ trước: không có
thành phần chính: hót
phụ sau: líu lo trên cành
phụ sau bổ nghĩa thêm cho sự miêu tả hoạt động hót của chú chim giúp câu văn thêm chi tiết, sinh động hơn.
2.
Cụm tính từ: rất chăm chỉ
phụ trước: rất
thành phần chính: chăm chỉ
phụ sau: không có
phụ trước làm tăng tính diễn đạt cho lời nói, chỉ mức độ của tính từ.
b.
Cụm tính từ: óng mượt như mây
phụ trước: không có
thành phần chính: óng mượt
phụ sau: như mây
phụ sau làm cho sự miêu tả của câu thêm chi tiết, cụ thể bổ sung thêm ý nghĩa miêu tả của tính từ.
c.
Cụm tính từ: hơi lười
phụ trước: hơi
thành phần chính: lười
phụ sau: không có
phụ trước giúp chỉ mức độ của tính từ làm cho câu văn thêm hay hơn.
d.
Cụm tính từ: còn trẻ
phụ trước: còn
thành phần chính: trẻ
phụ sau: không có
phụ trước làm cho sự diễn đạt câu trở nên có cảm xúc, hay hơn; bổ nghĩa cho tính từ.
3.
Trong bài 1
a.
Cụm danh từ: những chiếc quạt trần
phụ trước: những
thành phần chính: chiếc quạt trần
phụ sau: không có
phụ trước giúp chỉ thêm số lượng của danh từ.
b. c . d không có cụm danh từ
e.
Cụm danh từ: Tất cả những con thỏ
phụ trước: tất cả những
thành phần chính: con thỏ
phụ sau: không có
phụ trước giúp bổ nghĩa về mặt số lượng cho danh từ.
g.
Cụm danh từ: Những chú chim
phụ trước: những
thành phần chính: chú chim
phụ sau: không có
phụ trước giúp bổ nghĩa số lượng cho danh từ.
Trong bài 2
a b c không có cụm danh từ
d.
Cụm danh từ: ông ấy
phụ trước: không có
thành phần chính: ông
phụ sau: ấy
phụ sau giúp cho sự diễn đạt thêm cảm xúc, thêm tính tôn trọng danh từ.