Bán kính là:
\(R=\dfrac{2a\sqrt{3}}{3}\)
Bán kính là:
\(R=\dfrac{2a\sqrt{3}}{3}\)
Cho tam giác ABC, vuông tại A đường cao AH. Biết AH = 2 căn 3, góc BAH = 60 độ. Tính bán kính đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC
Bài 1 : Cho đường tròn ( O ; R ) đường kính AB = 5 cm và C là một điểm thuộc đường tròn sao cho AC = 3 cm.
a) Tam giác ABC là tam giác j? Vì sao? Tính R & Sin góc CAB
b) Đường thẳng qua C vuông gó với AB tại H, cắt đường tròn ( O ) tại D. Tính CD & chứng minhrawngf AB là tiếp tuyến của đương tròn (C ; CH )
Bài 2 : Cho đường tròn tâm I, bán kính IA = a cm, điểm M nằm bên ngoài đườn tròn và cách I là 7 cm, đường thảng đi qua M & tiếp xúc với đường tròn tại B. Tính MB
Bài 3 : Cho đường tròn tâm O, bán kính 6 cm, một điểm A cách O một khoảng là 10 cm. Kẻ tiếp tuyến AB với đường tròn (B là tiếp điểm). Tính AB
Cho tam giác đều ABC. Gọi O là tâm của đường tròn đi qua đỉnh A, B, C.
Tính số đo các góc ở tâm tạo bởi hai trong ba bán kính OA, OB, OC.
cho tam giác abc vuông tại a , ab = 12 , ac = 16 . Giải tam giác abc . Gọi am là đường trung tuyến . Tính bán kính đường tròn đi qua 3 điểm a,b,c
Bài 1:
a/ Cho hình vuông ABCD có cạnh 5cm. Chứng minh rằng: A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn, tính bán kính.
b/ Cho hình chữ nhật ABDE có AB = 8, BD = 6. Chứng minh rằng: A, B, D, E cùng nằm trên một đường tròn, tính bán kính.
Bài 2: Cho tam giác ABC, vẽ đường tròn tâm O đường kính BC. (O) cắt AB, AC lần lượt tại D và E, BE giao CD tại K.
a/ CMR: CD ^ AB, BE ^ AC.
b/ CMR: AK ^ BC.
Bài 3: Cho tam giác ABC vuông ở B, AB = 8cm, BC = 6cm. Gọi D là điểm đối xứng của điểm B qua AC.
a. CMR: 4 điểm A, B, C, D cùng thuộc một đường tròn. Tính bán kính của đường tròn đó.
b. Vẽ đường kính BE của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh tứ giác ACDE là hinh thang cân.
Bài 1. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), đường kính AB. Tính số đo các góc còn
lại của tam giác ABC nếu biết Ab = 40◦
Bài 3. Cho đường tròn (O;R), các điểm A,B thuộc (O) sao choAOB = 90◦
.
(a) Tính độ dài AB theo R.
(b) Gọi H là trung điểm AB. Chứng minh OH ⊥ AB.
Bài 4. Cho hình vuông ABCD có AB = a\(\sqrt{2}\)
(a) Chứng minh bốn điểm A,B,C,D cùng thuộc một đường tròn.
(b) Tính bán kính của đường tròn đi qua A,B,C,D theo a.
Cho tam giác ABC có góc BAC > 90o.
Đường tròn tâm B bán kính Ba cắt đường tròn tâm C bán kính CA tại điểm thứ hai là D ( D khác A)
BD cắt đường tròn tâm C tại E
CD cắt đường tròn tâm B tại F
a) BEFC là tứ giác nội tiếp
b) Đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC đi qua E; F
c) AD là tia phân giác góc EAF
d) Cho d di động qua A, cắt đường tròn tâm B, tâm C tại M; N. Chứng minh: đường trung trực của MN đi qua một điểm cố định
Cho ba đường tròn O1 ; O2 ; O3 cùng bán kính và cùng đi qua một điểm I , Gọi các giao điểm của hai trong ba đường tròn khác I lần lượt là A ; B ; C . CMR
a) TAm giác ABC = tam giác O1O2O3
b) I là trực tâm tam giác ABC
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AC và BC. Xác định tâm đường tròn đi qua ba điểm H, M, N và tính bán kính đường tròn nếu AH = 3cm và BA = 5cm.