Bài 4: Một gen có chiều dài 311,44 nm, có hiệu số giữa nucleotide loại A với 1 loại nucleotide khác bằng 25% tổng số nu của gen.
a. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
b. Sau đột biến, gen có thêm 2 cặp G-C thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 6: Một gen có 123 chu kì xoắn và có hiệu số giữa nucleotide loại C với một loại nucleotide khác bằng 10% tổng số nu của gen. Tính tỉ lệ % và số nu mỗi loại của gen.
1.Một gen có 3000 Nu. Hiệu số giữa A và G là 202. Tính số lượng Nu các loại và chiều dài của gen.
2. Một gen có 150 chu kì xoắn, trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Nu các loại
Gen A dài 51 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
Gen A dài 5100 Angstrom và có hiệu số tỉ lệ giữa A với một loại nucleotide khác là 10%. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết giảm đi 2 so với gen A. Số lượng nucleotide từng loại của gen A là bao nhiêu?
Một gen có 150 chu kỳ xoắn. Trong đó nucleotide A chiếm 20% tổng số nucleotide của gen. Tính % các loại và số lượng Na các loại
Một gen có tổng số Nucleotide là 2000Nu và loại số Nucleotide loại A chiếm 20%. Tính số Nucleotide mỗi loại của gen
Bài 5: Gen có chiều dài 0.3876 micromet và có 2964 liên kết hidro. Tính tổng số nucleotide và số nu từng loại của gen.
Bài 1: Cho 1 gen có mạch bổ sung với trình tự các nucleotide như sau:
-TGC-GTG-TAG-CTC-ATG-GGA-
a. Xác định chiều dài của đoạn gen đã cho.
b. Xác định trình tự các nucleotide trên mạch gốc của gen và chuỗi axit amin được mã hóa từ gen trên.