bài 1:Cho 11,2 gam Fe và 4,8 gam S vào bình kín, nung nóng hỗn hợp thu được chấ rắn X
a. Cho biết thành phần chất X? Tính khối lượng các chất trong X?
b. Cho toàn bộ X qua dd HCl dư. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc?
bài 2: hòa tan 7,68g kim loại M trong dd H2SO4 đặc, nóng dư thu được dung dịch X và 2,688 lít khí SO2 ( sản phẩm khử duy nhất đktc). Xác định tên kim loại M. Lượng khí SO2 thu được tác dụng với 500 ml dd NaOH 2M. Tính nồng độ mol các chất trong dd thu được sau phản ứng.
Bài 1.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15mol\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
0,2 < 0,15 ( mol )
0,15 0,15 0,15 ( mol )
X gồm FeS và Fe(dư)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{FeS}=0,15.88=13,2g\\m_{Fe\left(dư\right)}=\left(0,2-0,15\right).56=2,8g\end{matrix}\right.\)
\(Fe+HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05 0,05 ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
0,15 0,15 ( mol )
\(V_{hh}=V_{H_2}+V_{H_2S}=\left(0,05+0,15\right).22,4=4,48l\)
Bài 2.
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12mol\)
\(M+nH_2SO_4\left(đ\right)\rightarrow\left(t^o\right)\dfrac{1}{2}M_2\left(SO_4\right)_n+\dfrac{n}{2}SO_2+nH_2O\)
\(\dfrac{0,24}{n}\) \(0,12\) ( mol )
\(\rightarrow\dfrac{0,24M_M}{n}=7,68\)
\(\Leftrightarrow M_M=32n\)
Xét:
n=1 --> Lưu huỳnh ( loại )
n=2 --> Cu ( nhận )
n=3 --> Loại
Vậy kim loại đó là Cu
\(n_{NaOH}=2.0,5=1mol\)
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{1}{0,12}=8,3\) --> Tạo ra muối Na2SO3
\(2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
0,12 0,12 ( mol )
\(C_{M_{Na_2SO_3}}=\dfrac{0,12}{0,5}=0,24M\)