Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau : CH4; Br2 ; CH3Cl ; SiO2 ; PH3 ; C2H6.
Cho S (Z =16) ; Ca (Z =20). a. Viết cấu hình electron của các nguyên tử trên. c. Viết cấu hình electron của các ion tương ứng S2- ; Ca2+.
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là :1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1
Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là :
A. Z, Y, X.
B. X, Y, Z.
C. Z, X, Y.
D. Y, Z, X.
Những nhận định nào không đúng?
1. Trong nguyên tử, số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân.
2. Tổng số proton và số electron trong nguyên tử bằng số khối.
3. Số khối là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử.
4. Trong một nguyên tử, số proton luôn bằng số electron và bằng điện tích hạt nhân.
A. 1,2,3.
B. 1,2,4.
C. 1,3,4.
D. 2,3,4.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết
A. cộng hoá trị không phân cực.
B. ion.
C. cộng hoá trị phân cực.
D. hiđro.
Mọi người giúp mình với, mình cảm ơn nhiều!!!!
Bài 1: Cân bằng các phản ứng oxy hóa khử sau bằng phương pháp cân bằng electron, xác định chất
oxi hóa, chất khử, quá trình khử và quá trình oxi hóa:
a) P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O
b) C + HNO3 → CO2 + NO2 + H2O
c) H2S + HNO3 → H2SO4 + NO + H2O
d) NH3 + O2 → N2 +H2O
e) NH3 + O2 → NO + H2O
f) NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
Nguyên tố Oxi có 3 đồng vị: 816O (99,75%); 178O (0,039%); 188O (0,211%). a) Tính nguyên tử khối trung bình của oxi. b) Tính số nguyên tử của các đồng vị còn lại khi có 1 nguyên tử 17O.
trong nguyên tử có 1 nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. biết số hạt proton ít hơn nơ tron 1 hạt. xác định vị trí của A trong bản tuần hoàn
Công thức phân tử của clorua vôi là :
A. Cl2.CaO
B. CaOCl2
C. Ca(OH)2 và CaO
D. CaCl2