Câu 1: Cho 2 hàm số y = 3x ( d) và y = ( 𝑚2 − 1)𝑥 + 𝑚 − 2 ( d’) với m là
số thực cho trước. Tìm giá trị của m để (d’ ) song song với ( d )
A. m = - 2.
B. m = 2.
C. m = 4.
D. m ≠ 2 .
Bài 10. Cho phương trình: 𝑥^ 4 − 2𝑥^2 + 𝑚 − 2 = 0 (1)
1. Giải phương trình khi m = −1.
2. Tìm m để phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt.
Bài 12. (1 điểm) Cho phương trình: 𝑥 − 2√𝑥 + 𝑚 = 0 (1)
1 . Giải phương trình khi m = −3.
2. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Cho hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}\text{(𝑚 − 1)𝑥 + 𝑦 = 2 (1)}\\\text{(3 + 𝑚)𝑥 − 𝑦 = 1 (2)}\end{cases}}\)
Tìm 𝑚 để hai đường thẳng (1) và (2) cắt nhau tại điểm M sao cho khoảng cách từ điểm M đến gốc tọa độ là \(\sqrt{\frac{5}{2}}\)đơn vị dài.
Bài 12. (1 điểm) Cho phương trình: 𝑥 − 2√𝑥 + 𝑚 = 0 (1)
1 . Giải phương trình khi m = −3.
2. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Cho các hàm số: y = 2x − 2 và y = (m + 1)x −𝑚2 − 𝑚. (m ≠ −1).
1. Vẽ đồ thị các hàm số trên khi m = −2.
2. Tìm m để đồ thị hai hàm số trên là các đường thẳng song song.
Xét phương trình: \(x^2\)− 𝑥 + 𝑚 − 1 = 0 (𝑚 là tham số) a) Tìm điều kiện của 𝑚 để phương trình có nghiệm. b) Tính tổng các nghiệm của phương trình đã cho.
Cho hệ phương trình: \(\hept{\begin{cases}\text{6𝑥 − 4𝑦 = 2𝑚}\\2x+y=4\end{cases}}\)Định giá trị của 𝑚 để hệ phương trình đã cho có nghiệm (𝑥; 𝑦) sao cho 𝑥 = 2𝑦
Cho phương trình:
𝑥^2 − 𝑚𝑥 + 𝑚 − 1 = 0, ẩn x.
1. Giải phương trình khi m = 3