Bài 1: Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH minh họa:
a) Cho Calcium carbonat(CaCO3) vào dung dịch chứa HCl dư.
b) Cho Copper (II) oxide (CuO) vào dung dịch chứa HCl.
c) Cho dung dịch Sodium hydroxide (NaOH) vào dung dịch chứa Iron (III) cloride (FeCl3).
d) Cho potassium sunfate (K2SO4) vào dung dịch chứa Barium nitrate (Ba(NO3)2).
Bài 2: Cho luồng khí clo (dư) tác dụng với 9,2g kim loại hóa trị I, tạo ra 23,4 g muối. Xác định tên kim loại (Na=23, Ag=108, Li=7, K=39, Cl=35,5).
Bài 1 :
a) Chất rắn tan dần, xuất hiện bọt khí không màu không mùi
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 +C O_2 + H_2O$
b) Chất rắn tan dần, xuất hiện dung dịch màu xanh lam
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
c) Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ, dung dịch màu nâu đỏ chuyển dần sang không màu
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
d) Xuất hiện kết tủa trắng
$K_2SO_4 + Ba(NO_3)_2 \to BaSO_4 + 2KNO_3$
Bài 2 :
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH : $n_R = n_{RCl} \Rightarrow \dfrac{9,2}{R} = \dfrac{23,4}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 23(Natri)$