bài 1: Hoà tan hoàn toàn 16,8g Fe cần 400g dung dịch HCL a, Viết phương trình hoá học b, Tính nồng độ dung dịch đã dùng c, Tính nồng độ FeCl2 sau phản ứng. Bài 2: Hoà tan hoàn toàn x (g) Mg cần 200g dung dịch HCL 7,3% a, Viết phươn trình hoá học b, Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn c, Tính x (g) d, Tính nồng độ % MgCl2 sau phản ứng Bài 3: Hoà tan hoàn toàn kim loại Nhôm cần 300g dung dịch H2SO4 (9,8%) a, Viết phương trình hoá học b, Tính khối lượng Nhôm đã dùng c, Tính nồng độ % Al2SO4 sinh ra sau phản ứng.
1
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,3-->0,6---->0,3------->0,3
b
\(C\%_{dd.HCl}=\dfrac{0,6.36,5.100\%}{400}=5,475\%\)
c
\(m_{dd}=16,8+400-0,3.2=416,2\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,3.127.100\%}{416,2}=9,15\%\)
2
\(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{100\%}:36,5=0,4\left(mol\right)\)
a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2<--0,4------>0,2------>0,2
b
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c
\(x=m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
d
\(m_{dd}=4,8+200-0,2.2=204,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95.100\%}{204,4}=9,3\%\)
3
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8\%}{100\%}:98=0,3\left(mol\right)\)
a
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2<--0,3--------->0,1------------>0,3
b
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
c
\(m_{dd}=5,4+300-0,3.2=304,8\left(g\right)\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342.100\%}{304,8}=11,22\%\)