Khối lượng mol của phân tử C 2 H 4 O 2 là:
M C 2 H 4 O 2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60 ( g / m o l )
Khối lượng mol của phân tử C 2 H 4 O 2 là:
M C 2 H 4 O 2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60 ( g / m o l )
Axit axetic có công thức CH3COOH hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit đó
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức C m H 2 m + 1 COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
Rượu etylic và axit axetic có công thức phân tử lần lượt là
A. C 2 H 4 O , C 2 H 6 O 2
B. C 3 H 6 O , C 2 H 4 O 2
C. C 3 H 6 O , C 3 H 4 O 2
D. C 2 H 6 O , C 2 H 4 O 2
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O. Trong đó thành phần % khối lượng của cacbon là 60% và hiđro là 13,33%. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp.
Saccarozơ bị thuỷ phân khi đun nóng trong dung dịch axit tạo ra :
A. Một phân tử fructozơ và một phân tử glucozơ.
B. Hai phân tử glucozơ.
C. Hai phân tử fructozơ.
D. Một phân tử glucozơ và ba phân tử axit axetic.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và một axit hữu cơ có công thức C n H 2 n + 1 COOH. Tỉ lệ số mol tương ứng của hai axit là 1 : 2. Cho a gam hỗn hợp hai axit tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M rồi cô cạn thì thu được 27,4 gam hỗn hợp hai muối khan. Xác định công thức phân tử của axit.
Công thức phân tử của axit axetic là
A. CH4
B. C2H4
C. C2H6O
D. C2H4O2
Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O trong đó thành phần % khối lượng của C là 52,17% và hidro là 13,04%.
a) Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 46 g.
b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của A.