Cho biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: AUG = mêtiônin, GUU = valin, GXX = alanin, UUU = phêninalanin, UUG = lơxin, AAA = lizin, UAG = kết thúc (KT). Trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit như sau: mêtiônin - alanin – lizin – valin – lơxin – KT
Nếu xảy ra đột biến gen, mất 3 cặp nuclêôtit số 7, 8, 9 trong gen thì đoạn pôlipeptit tương ứng được tổng hợp có thành phần và trật tự axit amin như thế nào?
A. mêtiônin - alanin – lizin – lơxin – KT.
B. mêtiônin – lizin – valin – lơxin – KT.
C. mêtiônin – alanin – valin – lơxin – KT.
D. mêtiônin - alanin – valin – lizin – KT.
Trong bảng mã di truyền axit amin mêtiônin và triptôphan được mã hóa bởi bộ ba
A. 3'GUA5'; 3'GGU5'
B. 5'AGU3'; 5'UGG3'
C. 3'AUG5'; 3'UGG5'
D. 5'UAA3'; 5'AUG3'
Cho biết các phân tử tARN có bộ ba đối mã mang axit amin tương ứng như sau: Glixin (XXA), Alanin (XGG), Valin (XAA), Xistêin (AXA), Lizin (UUU), Lơxin (AAX), Prôlin (GGG). Khi giải mã, tổng hợp một phân tử protein hoàn chỉnh đã cần đến số lượng axit amin mỗi loại là 10 Glixin,20 Alanin, 30 Valin, 40 Xistêin, 50 Lizin, 60 Lơxin, 70 Prôlin. Không tính các nucleotit tạo nên mã khởi đầu và mã kết thúc; khi gen phiên mã 5 lần, số lượng ribônucleotit loại Adenin môi trường cần cung cấp là
A. 750
B. 1250
C. 850
D.1350
Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau: Glixin ─ Valin ─ Lizin ─ Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau: Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG. Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein:
A. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ TTX ─ AAX
5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG
B. 3’ ─ XXX ─ AXX ─ TTX ─ XAX
5’ ─ GGG ─ GTG ─ AAG ─ TTG
C. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ AAX ─ TTX
5’ ─ GGG ─ GTG ─ TTG ─ AAG
D. 3’ ─ XXX ─ XAX ─ XTT ─ AAX
5’ ─ GGG ─ GTG ─ GAA ─ TTG
Cho biết một đoạn của một loại protein có trật tự các acid amin như sau:
Glixin - Valin - Lizin - Lơxin. Bộ ba mã sao của các acid amin đó trên mARN như sau:
Glixin: GGG, Lizin: AAG, Valin: GUG và Lơxin: UUG.
Trình tự các cặp nucleotit của đoạn gen đã điều khiển tổng hợp đoạn protein
A. 3' - XXX - XAX - TTX – AAX
5' - GGG - GTG - AAG – TTG
B. 3' - XXX - AXX - TTX - XAX
5' - GGG - GTG - AAG - TTG
C. 3' - XXX - XAX - AAX - TTX
5' - GGG - GTG - TTG - AAG
D. 3' - XXX - XAX - XTT - AAX
5' - GGG - GTG - GAA – TTG
Ở sinh vật nhân thực, bộ ba nào sau đây mã hóa axit amin mêtiônin?
A. 5’UAA3’.
B. 5’UUA3’.
C. 3’AUG5’.
D. 5’AUG3’.
Khi nói về mã di truyền, cho các phát biểu sau
(1). Ở sinh vật thực, bộ ba 5'AUG3' có chức năng khởi đầu quá trình dịch mã và mã hóa axit amin mêtiônin
(2). Bộ ba 5'AUG3' không mã hóa axit amin và quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(3). Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là mỗi bộ ba có thể mã hóa cho nhiều loại axit amin.
(4). Với 3 loại nuclêôtit là A, X, G thì chỉ tạo ra được 26 loại bộ ba mã hóa axit amin vì có 1 bộ kết thúc không mã hóa axit amin.
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3.
B. 2.
C. 1
D. 4.
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba
A. AUG.
B. UAA.
C. UAX.
D. AUA.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Mã di truyền là mã bộ ba nghĩa là cứ 3 nucleotit trên mạch mã gốc của gen mã hóa cho 1 axit amin trong phân tử protein hoặc phát tín hiệu kết thúc phiên mã.
(2) Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin, trừ AUG và UGG.
(3) Trong quá trình nhân đôi ADN, các mạch mới luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
(4) Bộ ba mã mở đầu trên mARN là 5’AUG 3’ có chức năng khởi đầu phiên mã và mã hóa axit amin mêtiônin (ở sinh vật nhân sơ là foocmin mêtiônin).
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Axit amin mêtiônin được mã hoá bởi bộ ba
A. 3' GUA 5'.
B. 3' AUA 5'.
C. 3' AUG 5'.
D. 5'GUA 3'.