Cho các phát biểu sau:
(1) Ankan là những hidrocacbon no, mạch hở có công thức phân tử chung là CnH2n+2.
(2) Ancol bậc 1 phản ứng với CuO thu được xeton.
(3) Phenol được sử dụng để làm thuốc nổ.
(4) Phenol tan vô hạn trong nước ở 66°C.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hiđrocacbon mạch hở có công thức tổng quát CnH2n+2-2a, (trong đó a là số liên kết p) có số liên kết s là
A. n-a
B. 3n-1+a
C. 3n+1-2a
D. 2n+1+a
Công thức chung: C n H 2 n - 2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Cả ankin và ankadien
B. Ankadien
C. Ankin
D. Anken
Công thức chung: CnH2n-2 ( n ≥ 2) là công thức của dãy đồng đẳng
A. Anken
B. Ankadien
C. Ankin
D. Cả ankin và ankadien
Công thức tổng quát của hiđrocacbon X bất kì có dạng CnH2n+2-2a (n nguyên, a≥0) . Kết luận nào dưới đây luôn đúng:
A. a=0 → CnH2n+2 (n≥1) X là ankan
B. a=1 → CnH2n (n≥2) X là anken hay xicloankan
C. a=2 → CnH2n-2 (n≥2) X là ankin hay xicloankan
D. a=4 → CnH2n-6 (n≥6) X là aren
Các nhận định sau:
(1) Mỗi phân tử hiđrocacbon nói chung được coi như tạo nên bởi một nguyên tử hiđro và một nhóm nguyên tử gọi là gốc hiđrocacbon
(2) Ankan có đồng phân mạch cacbon
(3) Công thức tổng quát của hiđrocacbon là CnH2n+2
(4) Có 2 ankan là chất khí ở điều kiện thường khi phản ứng với clo (có ánh sáng, tỉ lệ mol 1:1) tạo ra 2 dẫn xuất monoclo
(5) Đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được số mol H2O > CO2 thì hợp chất đó là hiđrocacbon no
(6) Nung HCOONa trong vôi tôi xút ở nhiệt độ cao có thể thu được CH4
Số phát biểu chính xác là :
A.5
B. 4
C.3
D.1
Hỗn hợp X gồm CnH2n-1CHO, CnH2n-1COOH, CnH2n-1CH2OH (đều mạch hở, n Î N*). Cho 2,8 gam X phản ứng vừa đủ 8,8 gam brom trong nước. Mặt khác, cho toàn bộ lượng X trên phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, kết thúc phản ứng thu được 2,16 gam Ag. Phần trăm khối lượng của CnH2n-1CHO trong X là
A. 20,00%.
B. 26,63%.
C. 16,42%.
D. 22,22%.
CnH2n-2O2 có thể là công thức tổng quát của mấy loại hợp chất trong số các hợp chất sau ?
(1) axit cacboxylic không no có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
(2) este không no, có 1 nối đôi, đơn chức, mạch hở.
(3) Este no, hai chức mạch hở.
(4) Anđehit no hai chức, mạch hở.
(5) Ancol no, 2 chức, mạch hở
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
1. Hầu hết các anken đều nhẹ hơn nước và ít tan trong nước
2. Phản ứng đặc trưng của anken là phản ứng cộng
3. Trong phòng thí nghiệm, các anken được điều chế từ các ankan tương ứng
4. Ankađien là những hợp chất hữu cơ mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi C=C
5. Công thức phân tử chung của các ankađien là CnH2n-2 ( )
6. Buta-1,3-đien và isopren là các ankađien liên hợp
Số phát biểu đúng là:
A.2.
B. 4.
C.3.
D.5.
Cho các nhận xét sau.
1. Trong các ankan đồng phân của nhau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là đồng phân mạch không nhánh
2. Tất cả các ankan đều có CTPT là CnH2n+2
3. Tất cả các chất có cùng CTPT CnH2n+2 đều là ankan
4. Tất cả các ankan đều chỉ có liên kết đơn trong phân tử
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B.5
C. 2
D.4