Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Một mol của của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất phải chiếm những thể tích bằng nhau. |
B. Thể tích của 1 mol chất khí bất kì luôn có giá trị là 22,4 lít. |
C. Khối lượng mol nguyên tử của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.1023 nguyên tử chất đó. |
D. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.1023 phân tử chất khí đó |
Câu 14: Nhiệt độ và áp suất ở điều kiện tiêu chuẩn của chất khí là
A. 00C, 20 atm. B. 00C, 1 atm.
C. 10C, 0 atm. D. 200C, 1 atm.
Ở cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất, số mol bất kì chất khí nào cũng có thể tích
A. bằng nhau
B. 22 lít
C. 22,4 lít
D. 24 lít
Căn cứ vào đồ thị về độ tan của chất khí trong nước (Hình 6.6, SGK), hãy ước lượng độ tan của các khí NO, O 2 và N 2 ở 20 0 C . Hãy chuyển đổi có bao nhiêu ml những khí trên tan trong 1 lit nước? Biết rằng ở 20 0 C và 1 atm, 1mol chất khí có thể tích là 24lit và khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Hai chất khí khác nhau có cùng 1 mol, được đo ở cùng điều kiên nhiệt độ và áp suất như nhau thì thể tích của hai chất khí này như thế nào?
A. bằng nhau
B. bằng nhau và bằng 22,4 lít
C. khác nhau
D. không thể xác định được
Ở cùng điều kiện như nhau về nhiệt độ và áp suất ,đối với chất khí có cùng số mol có cùng thể tích còn vs chất lỏng và rắn thì cùng số mol k cùng thể tích
Câu 13: Thể tích chất khí phụ thuộc vào
A. nhiệt độ của chất khí.
B. khối lượng mol của chất khí.
C. áp suất của chất khí.
D. nhiệt độ và áp suất của chất khí.
Một mol chất khí ở đkc ( nhiệt độ 250C và áp suất 1bar) có thể tích là *
a.22,4 lít
b.24,79 lit
c.24,7 lit
d.24 lit
Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng có thể tích bằng nhau (đo cùng ở nhiệt độ và áp suất) thì
A. Cùng khối lượng
B. Cùng số mol
C. Cùng tính chất hóa học
D. Cùng tính chất vật lí