A là dung dịch AgNO3 nồng độ a M . cho 13.8 g hỗn hợp sắt và đồng vào 750 ml dung dịch A , sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 37.2 g chất rắn E . Cho NaOH dư vào dung dịch B thu được kết tủa . Lấy kết tủa nung đến trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g hỗn hợp 2 oxit của 2 kim loại .
a) Tính % theo khối lượng mỗi kim loạib) Tính a=?
a)Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Cu\ pư} = b(mol) ; n_{Cu\ dư} = c(mol)$
$\Rightarrow 56a + 64b + 64c = 13,8(1)$
$Fe + 2AgNO_3 \to Fe(NO_3)_2 + 2Ag$
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 +2 Ag$
Theo PTHH, $n_{Ag} = 2a + 2b(mol)$
$\Rightarrow m_E = (2a + 2b).108 + 64c = 37,2(2)$
Bảo toàn nguyên tố với Fe, Cu :
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,5a(mol)$
$n_{CuO} = n_{Cu} = b (mol)$
$\Rightarrow 0,5a.160 + 80b = 12(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = b = c = 0,075
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,075.56}{13,8}.100\% = 30,43\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 30,43\% = 69,57\%$
$b) n_{AgNO_3} = n_{Ag} = 2a + 2b = 0,3(mol)$
$\Rightarrow a = \dfrac{0,3}{0,75} = 0,4(M)$