a) 32,5 mét khối = 32500 lít
b) 735kg = 7,35 tạ
c) 6 lạng= 600g = 0,6kg
d) 62dm=6,2m
a) 32,5 mét khối = 32500 lít
b) 735kg = 7,35 tạ
c) 6 lạng= 600g = 0,6kg
d) 62dm=6,2m
a) 32,5 mét khối = 32500 lít
b) 735kg = 7,35 tạ
c) 6 lạng= 600g = 0,6kg
d) 62dm=6,2m
a) 32,5 mét khối = 32500 lít
b) 735kg = 7,35 tạ
c) 6 lạng= 600g = 0,6kg
d) 62dm=6,2m
M
ẹ
d
ặ
n Lan đi ch
ợ
mua 8 l
ạ
ng th
ị
t,
v
ậ
y 8 l
ạ
ng có nghĩa là:
A.
800 g
B. 80 hg
C.
8 kg
D. 8000 g
Câu 7. | Trong các đơn vị khối lượng sau đây: tấn, tạ, lạng, gam đơn vị nào là | ||
đơn vị đo lớn nhất? | |||
A. Tấn | B. Tạ | C. Lạng | D. Gam |
Câu 8. | Nhiệt kế y tế thủy ngân hoạt động dựa trên hiện tượng nào? |
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn | B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí |
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng D. A hoặc B
Câu 9. Cách sử dụng kính lúp cầm tay là
A. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng rồi quan sát.
B. Đặt mặt kính lúp lên vật rồi quan sát.
C. Để mặt kính gần mẫu vật quan sát, mắt nhìn vào mặt kính và điều chỉnh khoảng
cách sao cho nhìn rõ vật.
D. Đặt và cố định tiêu bản rồi quan sát. Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để quan sát rõ
vật mẫu.
Câu 10. A. Giờ | Đơn vị cơ bản đo thời gian trong hệ đo lường hợp pháp của nước ta là: | |
B. Giây | C. Phút | D. Ngày |
Câu 11. phòng? | Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải rửa sạch tay bằng xà |
A. Loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn vẫn bám trên tay.
B. Tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp xúc làm việc trong phòng thí
nghiệm.
C. Tránh vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.
D. Cả A và C đều đúng
Câu 18. Có ba vật sau đây: 0,6 kg sắt, 600 g chì và 6 lạng nhôm. Hỏi vật nào có khối lượng lớn
nhất?
A. Sắt B. Chì
C. Nhôm | D. Ba vật có khối lượng bằng nhau |
3.2/ Đổi các đơn vi đo khối lượng sau đây:
a. 1500g =1,5kg d. 2500mg = ….g
b. 1,25kg =….. lạng e. 0,5 tấn =5000kg
c. 2500g =2,5kg f. 450mg = …..g
một ô tô có trọng lượng là 35000000N thì khối lượng là bao nhiêu?
a. 35kg
b.35 tạ
c. 35 tấn
d.3500 kg
Một khối gỗ người ta dùng để tạc tượng có thể tích là 0,03 m3. Biết khối lượng riêng của gỗ là 800 kg/m3
a. Tính khối lượng của khối gỗ này
b.Tính trọng lượng riêng của gỗ
c. Người ta khoét bỏ trên khối gỗ một lỗ tròn có thể tích là 500 cm3. Tính khối lượng của phần gỗ bị khoét
đổi đơn vị
0,56 m3 =............cc=............lit
0,0045 lít = .............m3=......ml
500m=.........hm=............cm
0,2 mg = .......g=.........dam
500 lạng = ........g = ............tạ
0,02 m = ............mm =................dam
Treo một vật có khối lượng m vào một lò xo có chiều dài tự nhiên ban đầu là l0 thì lò xo dãn ra một đoạn 4cm. Nếu treo một vật có khối lượng 0,8kg thì lò xo dãn thêm một đoạn 5cm. Khối lượng của vật ban đầu là:
a 4 kg
b 0.6 kg
c 5 kg
d 0.54 kg
Đơn vị đo chiều dài trong hệ thống đo lương chính thức của nước ta hiện nay là: A. Kilogam (kg) B. Mét khối (m^3) C. Mét (m) D. Inch (in)