Đáp án B
3R−NH2+FeCl3+3H2O→3R−NH3Cl+Fe(OH)3↓
M R - N H 2 = 9 , 3 0 , 3 = 31
⇒ M R = 15 hay R là gốc CH3
Đáp án B
3R−NH2+FeCl3+3H2O→3R−NH3Cl+Fe(OH)3↓
M R - N H 2 = 9 , 3 0 , 3 = 31
⇒ M R = 15 hay R là gốc CH3
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3NH2
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C4H9NH2
Cho 9,3 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch F e C l 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là
A. C 3 H 7 N H 2
B. C 4 H 9 N H 2
C. C 2 H 5 N H 2
D. C H 3 N H 2
Cho 17,7 gam một ankyl amin tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của ankyl amin là:
A. C3H9N
B. C2H5NH2
C. C4H9NH2
D. CH3NH2
Cho 9,3 gam một amin no đơn chức bậc 1 tác dụng với FeCl 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin trên là:
A. C 2 H 5 N
B. CH 5 N
C. C 3 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Cho 13,5 gam một amin đơn chức bậc 1 tác dụng với dung dịch F e C l 3 dư thu được 10,7 gam kết tủa. Công thức của amin là
A. C H 3 - C H 2 - N H 2
B. C H 3 - N H 2
C. C H 3 - C H 2 - C H 2 - N H 2
D. C H 3 - C H 2 – C H 2 - C H 2 - N H 2
Cho 21,9 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch FeCl 3 (dư), thu được 10,7 gam kết tủa. Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của X là:
A. 5
B. 8
C. 7
D. 4
Cho các amin sau: C H 3 N H 2 , ( C 2 H 5 ) 2 N H , C 3 H 7 N H 2 , C 2 H 5 N H 2 , ( C 6 H 5 ) 3 N , ( C H 3 ) 2 N H , C 6 H 5 N H 2 . Số amin bậc I là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 2
Cho các amin sau: C H 3 N H 2 , ( C 2 H 5 ) 2 N H , C 3 H 7 N H 2 , C 2 H 5 N H 2 , ( C 6 H 5 ) 3 N , ( C H 3 ) 2 N H , C 6 H 5 N H 2 . Số amin bậc II là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 2
Cho 24,9 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch chứa FeCl 3 và CuSO4 dư thu được 21,4 gam kết tủa. Công thức và % khối lượng của 2 amin là:
A. C 2 H 7 N (27,11%) và C 3 H 9 N (72,89%).
B. C 2 H 7 N (36,14%) và C 3 H 9 N (63,86%).
C. CH 5 N (18,67%) và C 2 H 7 N (81,33%).
D. CH 5 N (31,12%) và C 2 H 7 N (68,88%).