Đáp án B
Ban đầu có 2,1 gam =0,01 mol Po
Sau khoảng thời gian 420 ngày =3T thì số mol Po đã phóng xạ là: n = 7 8 .0 , 01 = 0 , 07 8 m o l P o
Vậy khối lượng chì tạo thành là: m = 0 , 07 8 .206 = 1 , 8025 g a m
Đáp án B
Ban đầu có 2,1 gam =0,01 mol Po
Sau khoảng thời gian 420 ngày =3T thì số mol Po đã phóng xạ là: n = 7 8 .0 , 01 = 0 , 07 8 m o l P o
Vậy khối lượng chì tạo thành là: m = 0 , 07 8 .206 = 1 , 8025 g a m
P 84 210 o phóng xạ tia α và biến đổi thành chì. Biết P 84 210 o có chu kì bán rã T = 140 ngày. Nếu ban đầu có 2,1 gam P 84 210 o
thì khối lượng chì tạo thành sau 420 ngày bằng:
A. 1,7512 gam
B. 1,8025 gam
C. 1,2505 gam
D. 1,6215 gam
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Chất phóng xạ 84 210 P o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì 82 206 P b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g
B. 0,172 g
C. 0,025 g
D. 0,175 g
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g
D. 0,175 g
Chất phóng xạ P 84 210 o có chu kì bán rã 138 ngày phóng xạ α biến đổi thành hạt chì P 82 206 b . Lúc đầu có 0,2 g Po nguyên chất, sau 414 ngày khối lượng chì thu được là
A. 0,0245 g.
B. 0,172 g.
C. 0,025 g.
D. 0,175 g.
Poloni P 84 210 o là chất phóng α tạo thành hạt nhân chì P 82 206 b . Chu kì bán rã của Po là 140 ngày. Sau thời gian t = 420 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta nhận được 10,3 g chì. Lấy khối lượng các hạt là chính là số khối của chúng. Khối lượng Po tại thời điểm ban đầu là
A. 24 g
B. 12 g
C. 32 g
D. 36 g
Urani U 92 238 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4 , 5 . 10 9 năm. Khi phóng xạ α sẽ biến thành Thori T 90 234 h . Ban đầu có 23,8g U 92 238 . Hỏi sau 9 . 10 9 năm có bao nhiêu gam T 90 234 h được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
A. 12,07 g
B. 15,75 g
C. 10,27 g
D. 17,55 g
Urani U 92 238 là một chất phóng xạ có chu kì bán rã 4 , 5 . 10 9 năm. Khi phóng xạ α sẽ biến thành Thori T 90 234 h . Ban đầu có 23,8g U 92 238 . Hỏi sau 9 . 10 9 năm có bao nhiêu gam T 90 234 h được tạo thành. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng.
A. 12,07 g
B. 15,75 g
C. 10,27 g
D. 17,55 g