Tỉ lệ dân thành thị của Hoa Kì năm 2004 là:
A. 65%.
B. 79%.
C. 87%.
D. 96%.
Tỉ lệ dân thành thị ở Ô-xtrây-li-a hiện nay khoảng:
A. 76% dân số.
B. 80% dân số.
C. 85% dân số.
D. 90% dân số.
Chiếm vị trí thứ ba thế giới (sau Hoa Kì và LB Đức) là ngành kinh tế nào của Trung Quốc (năm 2004)?
A. Thương mại.
B. Đánh bắt hải sản.
C. Sản lượng ôtô.
D. Sản lượng lúa mì.
Cho bảng số liệu sau:
GDP CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI NĂM 1995 VÀ 2004
(Đơn vị: Tỉ USD)
Nhận định nào sau đây đúng với GDP của Hoa Kì và thế giới năm 1995 và 2004?
A. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Trung Quốc nhanh hơn thế giới.
B. Hoa Kì có giá trị GDP lớn hơn và tốc độ tăng trưởng GDP nhanh hơn Trung Quốc.
C. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn so với thế giới.
D. Tốc độ tăng trưởng giá trị GDP của Hoa Kì chậm hơn Trung Quốc.
Biết số dân Hoa Kỳ giữa năm 2015 là 321,2 triệu người và tỉ lệ dân thành thị là 81%, vậy số dân thành thị của Hoa Kì tại thời điểm đó là
A. 240,0 nghìn người.
B. 260,2 nghìn người.
C. 260, 2 triệu người.
D. 240,2 triệu người.
Dựa vào bảng số liệu số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Ý nào dưới đây không đúng về phân bố dân cư ở Ô-xtrây-li-a?
A. Dân cư tập trung rất đông ở dải đồng bằng ven biển phía đông nam và tây nam
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị, rất ít ở nông thôn
C. Mật độ dân số rất thấp ở vùng nội địa
D. Dân cư phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ
Dựa vào bảng số liệu số dân Ô-xtrây-li-a qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi:Trong những năm gần đây, 40% dân mới đến Ô-xtrây-li-a định cư là từ
A. Châu Á
B.Châu Mĩ
C.Châu Âu
D. Châu Phi
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ô-xtrây-li-a năm 2005 là:
A. 0,3%.
B. 0,6%.
C. 1%.
D. 1,3%.
Ô-xtrây-li-a là thị trường xuất khẩu lớn thứ ba của Việt Nam sau nước nào hiện nay?
A. Hoa Kì.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản và Hoa Kì.
D. Hoa Kì và LB Đức.