6:2. Hòa tan hết m gam hỗn hợp (X) gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch chứa H2SO4 thu được 3,584 lít khí SO2 đo đktc (không còn sản phẩm khử nào khác) và dung dịch (Y) chứa muối và axit dư. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được 42,345 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. )Viết phản ứng hóa học xảy ra 6.2b) Tính giá trị m.
a, \(2Fe+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}Fe_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Y gồm: Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư.
- Phần 1: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow3K_2SO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)
\(H_2SO_4+2KOH\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
- Phần 2: \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+3Ba\left(OH\right)_2\rightarrow3BaSO_4+2Fe\left(OH\right)_3\)
___________x_________________________3x_______2x (mol)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
b, \(n_{SO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe = 2nSO2 ⇒ nFe = 8/75 (mol)
- Phần 1:
\(n_{KOH}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{5,35}{107}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,025\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2-0,15}{2}=0,025\left(mol\right)\)
- Phần 2: m kết tủa = mBaSO4 + mFe(OH)3
⇒ 42,345 = 0,025.233 + 3x.233 + 2x.107
⇒ x = 0,04
→ Trong 1 phần có: nFe2(SO4)3 = 0,04 (mol), nH2SO4 = 0,025 (mol)
BTNT Fe, có: nFe + 2nFe2O3 = 2nFe2(SO4)3
⇒ 8/75 + 2nFe2O3 = 2.0,04.2
⇒ nFe2O3 = 2/75 (mol)
⇒ m = 10,24 (g)