$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$2Fe +6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$n_{SO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,3(mol)$
$n_{SO_2\ hao\ hụt} = 0,3.3\% = 0,009(mol)$
$V_{SO_2} = (0,3 - 0,009).22,4 = 6,5184(lít)$
$n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$2Fe +6H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
$n_{SO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,3(mol)$
$n_{SO_2\ hao\ hụt} = 0,3.3\% = 0,009(mol)$
$V_{SO_2} = (0,3 - 0,009).22,4 = 6,5184(lít)$
Cho 10,2 g hỗn hợp Natri và sắt phản ứng hoàn toàn với nước sau phản ứng thu được 2,128 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ,biết trong của quá trình thu khí bị hao hụt Mất 5%. Xác định phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
Bài 1: Cho kim loại sắt vào dung dịch axit H2SO4 loãng. Sau một thời gian, sắt tan hết thu được 6,72 lit khí hiđrô (đktc).
a) Tính khối lượng sắt ban đầu?
b) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên, phải cho bao nhiêu gam sắt(III) oxit tác dụng với khí hiđrô?
Cho 8.4g kim loại sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCL thấy thoát ra V lít khí X (đktc) và dung dịch Y.
a) Tính thể tích khí X sinh ra.
b) Lấy dung dịch Y cô cạn thu được bao nhiêu gam muối.
Cho 11,2g kim loại R hóa trị II tác dụng hết trong dung dịch axit sunfuric (H2SO4), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Tên của kim loại R là:
A. Sắt. B. Magie. C. Niken. D. Kẽm.
cho 21,1 gam hỗn hợp bột kim loại nhôm và sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric, phản ứng kết thúc, thu được 14,56 lít khí H2 (đktc). tính khối lượng mỗi kim loại
Cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 29,4 g axít sunfuric a) Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b)Tính thể tích khí hiđro được ở đktc c) Đem toàn bộ lượng khí H2 thu được qua 24 gam CuO.Tính khối lượng kim loại thu được
42. Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20% (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc).
a. Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b. Tính C% các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ.
c. Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được.
Cho 11,2 gam kim loại sắt tác dụng hoàn toàn với axit clohidric (HCl). Sau phản ứng thu được 25,4 gam muối sắt (II) clorua (FeCl2) và thấy thoát ra 0,4 gam khí hidro.
a) Nêu dấu hiệu cho biết có phản ứng hóa học xảy ra. Viết phương trình hóa học của phản ứng trên.
Tính khối lượng axit clohidric đã dùng.
Để a gam phoi bào sắt ngoài không khí một thời gian thu được b gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y phản ứng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z. Đem nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Tìm a và b.
Help me, please quick!
Các bạn làm ơn help me nhanh nhé