=83.
Bạn này, lớp 1 chưa học nhân nha!
83 bạn ha, mà bạn chọn toán lớp 1 là sai đó; đây phải là toán 4 hoặc 5 nhé bạn!
=83.
Bạn này, lớp 1 chưa học nhân nha!
83 bạn ha, mà bạn chọn toán lớp 1 là sai đó; đây phải là toán 4 hoặc 5 nhé bạn!
Tìm x biết: x+3.5+1000-23820+53=34234523423
Cần ae tâm sự
1+3.5+2
Ai kb vs mk đi
tính bằng hai cách giúp mình nha
[34.65+12.35] nhẫn 5.2
[43.75-12.25]:3.5
\(\sqrt{10+\sqrt{24}-\sqrt{60}-\sqrt{40}}\)
\(=\sqrt{\sqrt{2}^2+\sqrt{3}^2+\left(-\sqrt{5}\right)^2+2\sqrt{2.3}-2\sqrt{2.5}-2\sqrt{3.5}}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}-\sqrt{5}\right)^2}\)
\(=\sqrt{2}+\sqrt{3}-\sqrt{5}\)
ta có\(6^x.\frac{20}{41-\left(2^x+1\right)}=2^3.5\)
=> \(\frac{6^x.20}{42-2^x}=40\)
=> \(6^x.20=40.\left(42-2^x\right)\)
=>\(6^x=2.\left(42-2^x\right)\)
=> \(6^x=84-2.2^x\)
=> \(6^x+2^{x+1}=84\)
+ với x = 0 => \(6^x+2^{x+1}=3\) (loại)
+ với x = 1 => \(6^x+2^{x+1}=10\) (loại)
với x = 2 => \(6^x+2^{x+1}=44\)(loại)
với x > 3 => \(6^x+2^{x+1}\ge232\)(loại)
vậy không có giá trị x thỏa mãn
CÓ BAO NHIÊU HÌNH CHỮ NHẬT
"Ông già qua sông với một dê, một chó.
Lại mang theo một bó cỏ tiên.
Vắng ông sẽ xảy chuyện phiền.
Dê bị chó cắn, cỏ tiên liền mõm dê.
Thuyền con mỗi chuyến đi - về.
Một người, một vật không hề chở thêm.
Giúp già, nhờ bạn, nhờ em.
Qua sông toàn vẹn, tính xem cách nào?"
M là điểm chuyển động trên nửa đường tròn đường kính AB. Trên tia AM lấy N sao cho AN=BM. Tìm quĩ tích của điểm N
Kẻ tiếp tuyến AH của (O) sao cho AH = AB ; H và M nằm cùng 1 nửa mặt phẳng bờ AB
Xét \(\Delta ANH\&\Delta BMA:\hept{\begin{cases}\widehat{A_1}=\widehat{B_1}\\AH=AB\\AN=MB\end{cases}}\rightarrow\Delta ANH=\Delta BMA\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{ANH}=\widehat{AMB}=90^o\)
Tam giác ANH vuông tại N nên N thuộc đường tròn đường kính AH cố định với các điều kiện của H như cách vẽ
Bài 1: Sắp xếp các giá trị theo thứ tự tăng dần.
Trả lời:
Các giá trị theo thứ tự tăng dần là:
(1) < .......... < ........... < ........... < ........... < ...............
Điền số thứ tự của các ô vào chỗ chấm cho thích hợp để được dãy số theo thứ tự tăng dần.
Bài 2: Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Câu 2.1:
7 - 6 + .......... + 0 = 3 + 6 - 2
Câu 2.2:
10 - .......... - 1 + 2 = 4 - 2 + 3 + 3
Câu 2.3:
2 + 7 - 1 + 2 = 4 + ........ + 3 + 2
Câu 2.4:
9 - 1 - 2 = 9 - ......... + 4
Câu 2.5:
10 - ....... + 2 = 3 - 0 + 6
Câu 2.6:
Khi lấy một số trừ đi số liền trước của số đó thì được kết quả bằng bao nhiêu?
Trả lời: Kết quả bằng ............
Câu 2.7:
8 - .......... + 3 = 5 + 3 + 0 + 2
Câu 2.8:
10 - 1- 6 > 9 - .......... > 9 - 0 - 8
Câu 2.9:
10 - 7 + 2 - 1 + 2 = 9 - .......... + 1 + 2 - 1
Câu 2.10:
9 - 1 - 2 < 10 - ....... + 5 < 9 - 3 + 2
Bài 3: Đi tìm kho báu
Câu 3.1:
Hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
10 - 1 - 3 > 1 + ......... > 5 - 3 + 2
Câu 3.2:
Số lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 10 là số nào?
Trả lời:
Đó là số: ..............
Câu 3.3:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
9 - 4 + 1 - 3 .......... 9 - 5 - 1 + 4
Câu 3.4:
Bạn hãy điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
10 - ......... + 3 = 3 - 0 + 6 + 1
Câu 3.5:
Bạn hãy điền số thích hợp vào chỗ chấm:
....... - 2 + 5 + 2 - 1 = 6 + 3 - 1 + 2 - 2