\(=\dfrac{27}{59}\left(-\dfrac{5}{7}+\dfrac{13}{7}\right)+\dfrac{8}{7}\cdot\dfrac{32}{59}\)
\(=\dfrac{8}{7}\left(\dfrac{27}{59}+\dfrac{32}{59}\right)=\dfrac{8}{7}\)
\(=\dfrac{27}{59}\left(-\dfrac{5}{7}+\dfrac{13}{7}\right)+\dfrac{8}{7}\cdot\dfrac{32}{59}\)
\(=\dfrac{8}{7}\left(\dfrac{27}{59}+\dfrac{32}{59}\right)=\dfrac{8}{7}\)
KHông đượhoc dùng máy tính ( không nhân các số từ 2 chữ số trở lên) ko quy đồng , hãy so sánh :
a) -59/1310và -1/-9
b) -3/7 và -1/-5
c)13/17 và -23/-27
d) -4/9 và 3/-7
e)-23/27 và -24/25
a) 12^8 x 9^12 =18^16
b) 75^20= 45^10 x 5^30
c) (10^6 - 5^7) chia hết 59
d) (81^7 - 27^9 - 9^13) chia hết 405
Tinh gia tri bieu thuc sau:a.(2/3)^3^0-(5/3-3/4)^2. b.(53/4-59/27-65/6).230.1/25+187/4):(10/7+10/3):(37/7-100/7)
Tìm x biết:
a) 2.3x - 405 = 3x - 1
b) (x + 1) / 65 + (x + 3) / 63 = (x + 5) / 61 + (x + 7) / 59
c) (1 / 2) 3x - 1 = 1 / 32
d) ( 1/81 )x . 272x = (-9)4
Bài 4. So sánh:
a) 2^30 và 3^20
b) 243^7 và 9^10 x 27^5
Bài 5. Tìm các số tự nhiên x, biết lũy thừa 52x −3 thỏa mãn các điều kiện
100 < 52x-3<59
so sánh p và q :
P = 31/2 x 32/2 x 33/2 x .... x 60/2
Q = 1x3x5x7x......x 59
2, so sách M và N
M = 7 x9 + 14 x 27 +21 x 36/21 x 27 + 42 x 81 + 63x 108
N = 37/333
a. [0.8x(4/5x1.25)]/(0.64-1/25) + [(1.08-2/25):4/7]/[(59/9-13/4)x36/17]
b.(0.4-2/9+2/11)/(1.4-7/9+7/11) - (1/3-0.25+1/5)/(7/6-0.875+0.7)
Chứng minh rằng:
a) \(10^6-5^7\)chia hết cho 59
b) \(81^7-27^9-9^{13}\)chia hết cho 45
c) \(8^7-2^{18}\)chia hết cho 14
d) \(10^9+10^8+10^7\)chia hết cho 222
Chứng minh rằng:
a) \(8^{17}-2^{48}\)chia hết cho 7
b) \(10^6-5^7\)chia hết cho 59
c) \(27^{13}-9^{18}\)chia hết cho 39
(x+1)/65+(x+3)/63=(x+5)/61+(x+7)/59