218
\(2Y+2xH_2SO_4\rightarrow xSO_2+2xH_2O+Y_2\left(SO_4\right)_x\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\)
\(\Rightarrow n_Y=\dfrac{0.08}{x}=\dfrac{2.6}{M_Y}\)
x | 1 | 2 |
M | 32.5 | 65 (nhận) |
\(\Rightarrow C\left(kẽm\right)\\ \)
218
\(2Y+2xH_2SO_4\rightarrow xSO_2+2xH_2O+Y_2\left(SO_4\right)_x\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\)
\(\Rightarrow n_Y=\dfrac{0.08}{x}=\dfrac{2.6}{M_Y}\)
x | 1 | 2 |
M | 32.5 | 65 (nhận) |
\(\Rightarrow C\left(kẽm\right)\\ \)
Một ion có 18 electron và 19 protron mang điện tích là
A. 18-.
B. 1+.
C. 1-.
D. 19+.
Ba nguyên tố X, Y, R ở ba chu kì liên tiếp và thuộc cùng một nhóm A, có tổng số hiệu nguyên tử là 70, trong đó ZX < ZY < ZR. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 18. B. 19. C. 20. D. 17.
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 13, 18, 19, 22.
Tổng sổ hạt cơ bản của nguyên tử asen (As) là 108 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện
a. Nguyên tử titan (Ti) có tổng số hạt (p, n, e) là 70 ạthạt, trong đó hạt mang điện dương ít hơn hạt không mang điện 4 hạt.
Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 46, số hạt không mang điện bằng 8/15 số hạt mang điện
a. Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33 hạt.
Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau -K (z=19); Mg (z=12); Al (z=12) ; nhận xét số electron ngoài cùng - N (z=7); S(z=16); Br (z=35) ; nhận xét số electron ngoài cùng - Ne (z=10); Ar (z =18) ; Kr (z=36); nhận xét số electron ngoài cùng
Số nguyên tố trong chu kì 3 và 5 là:
A. 8 và 18.
B. 18 và 8.
C. 8 và 8.
D. 18 và 18.
Chọn đáp số đúng.
Tính sốe tối đa của lớp L, N:
A.18, 18
B.8, 32
C.18, 32
D.8, 18
Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây chứa đồng thời 20 notron, 19 proton và 19 electron?
Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tử Ar biết Ar có 3 đồng vị:36/18 Ar(x %); 38/18 Ar(0,06%); 40/18 Ar(99,69%)
1nguyên tử Agon gồm 18 proton, 22 nơtron , và 18 electron