\(n_{OH^-}=0,05.0,1=0,005\left(mol\right)\\ n_{H^+}=0,1.0,052=0,0052\left(mol\right)\\ H^++OH^-\rightarrow H_2O\\ Vì:\dfrac{0,005}{1}< \dfrac{0,0052}{1}\Rightarrow H^+dư\\ n_{H^+\left(dư\right)}=0,0052-0,005=0,0002\left(mol\right)\\ \left[H^+\right]=\dfrac{0,0002}{0,102}=\dfrac{1}{510}\left(M\right)\\ pH=-log\left[H^+\right]=-log\left[\dfrac{1}{510}\right]\approx2,7076\)
Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Tính số mol của KOH và HNO3 ⇒ HNO3 dư 2.10-4mol.
⇒ Nồng độ H+ trong dung dịch sau chuẩn độ là 1,96.10-3 M (thế tích bằng tổng thể tích hai dung dịch).
⇒ pH của dung dịch trong cốc sau chuẩn độ là: pH = -lg[H+] = -lg (1,96.10-3) = 2,71.
Ta có:nKOH=0,05x0,1=5.10-3mol
=>nOH-=5.10-3mol
nHNO3=0,1x0,052=5,2.10-3mol
=>nH+=5,2.10-3mol
Nồng độ H+ trong cốc A là:
[H+]=5,2.10-3 -5.10-3/0,05+0,052
=1,96.10-3
=>pH=2,71
Phương trình hóa học của phản ứng chuẩn độ:
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
Tính số mol của KOH và HNO3 ⇒ HNO3 dư 2.10-4 mol.
⇒ Nồng độ H+ trong dung dịch sau chuẩn độ là 1,96.10-3 M (thế tích bằng tổng thể tích hai dung dịch).
⇒ pH của dung dịch trong cốc sau chuẩn độ là: pH = -lg[H+] = -lg (1,96.10-3) = 2,71.