2yAl + 3FexOy -- -> yAl2O3 + 3xFe
0,1 0,1
=> 3=y => y=3
Ta có công thức :\(Fe_xO_3\)
ta có : ( hóa trị của Fe ) . x = II.3
( hóa trị của Fe) . x = 6
mà Fe có hóa trị III trong hợp chất
=> x = 2
Vậy CT của oxit sắt là : Fe2O3.
2yAl + 3FexOy -- -> yAl2O3 + 3xFe
0,1 0,1
=> 3=y => y=3
Ta có công thức :\(Fe_xO_3\)
ta có : ( hóa trị của Fe ) . x = II.3
( hóa trị của Fe) . x = 6
mà Fe có hóa trị III trong hợp chất
=> x = 2
Vậy CT của oxit sắt là : Fe2O3.
Khử hoàn toàn 0,1 mol oxit sắt bằng khí CO ở nhiệt độ cao, rồi dẫn sản phẩm tạo thành vào dung dịch nước vôi trong dư, thấy tạo thành 30 gam kết tủa. Xác định công thức của oxit sắt.
A. Fe2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. Cả A và B
Nung 40,8 gam chất rắn gồm C, Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó, số mol của Fe và các oxit sắt đều bằng nhau) tới phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí (đktc) và hỗn hợp chất rắn gồm sắt và các oxit của nó. Để hòa tan hết chất rắn này, cần tối đa a mol HNO3 (sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong phản ứng là NO). Giá trị của a là
A. 1,3.
B. 2,6.
C. 1,8.
D. 1,9.
Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,1 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B có khối lượng 29,2 gam. Xác định CM của CuSO4 phản ứng.
A. 1M
B. 1,5M
C. 2M
D. 0,5M
Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B. Khối lượng của B là:
A. 25,6 gam
B. 26,5 gam
C. 14,8 gam
D. 18,4 gam
Cho khí H2 dư đi qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol CuO; 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol Al2O3 (nung nóng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam H2O. Giá trị của m là
A. 7,2.
B. 1,8.
C. 5,4.
D. 12,6.
Hoà tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Fe3O4 và Al2O3 bằng dung dịch chứa x mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3 thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm 0,1 mol NO2 và 0,04 mol NO (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng với dung dịch NaOH 1M đến khi khối lượng kết tủa không thay đổi nữa thì vừa hết V ml, thu được 7,49 gam một chất kết tủa.
- Phần 2: Phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 30,79 gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là:
A. 420
B. 450
C. 400
D. 360
Cho 0,1 mol ancol etylic vao một bình chứa 0,1 mol axit axetic có H2SO4 (đ) làm xúc tác. Đun nóng bình để phản ứng tạo este xảy ra với hiệu suất phản ứng là 80%, thu được x gam este. Giá trị của x là:
A. 5,12
B. 7,04
C. 6,24
D. 8,8
Hòa tan một hỗn hợp chứa 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,35 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là:
A. 21,6
B. 37,8
C. 42,6
D. 44,2
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol a-amino axit A no thu được 4,48 lít C O 2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H .
B. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .
C. N H 2 C H 2 C O O H .
D. N H 2 C H C O O H 2 .
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol α-amino axit A no thu được 6,72 lít C O 2 (đktc). Mặt khác cũng 0,1 mol A tác dụng với vừa đủ 0,1 mol NaOH hoặc HCl. Công thức của A là:
A. N H 2 C H 2 C H 2 C O O H .
B. C H 3 C H ( N H 2 ) C O O H .
C. N H 2 C H 2 C O O H .
D. N H 2 C H C O O H 2