Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào
Câu 2: Đặc điểm của tế bào nhân thực là.....
Câu 3: Cơ thể đơn bào là cơ thể được cấu tạo từ...
Câu 4: Cấp độ đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản của sự sống là..
Câu 5: Trình bày các hệ cơ quan ở thực vật
Câu 6: Hai bạn Nam và Mai cùng làm tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành, khi thực hiện bước tách vỏ củ hành, Nam dùng kim mũi mác cắt lát mỏng, còn Mai dùng kim mũi mác bóc lớp vỏ lụa. Theo em, tiêu bản của bạn nào sẽ quan sát rõ các thành phần của tế bào hơn? Giải thích.
Giúp mình nha ^^
Cấp độ nào sau đây được xem là đơn vị cấu tạo cơ bản của sự sống A.mô B.tế bào C.cơ quan D.hệ cơ quan
Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào. Phân biệt được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, tế bào động vật và tế bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống. Nêu được hình dạng, kích thước của một số tế bào. Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Quan sát hình ảnh mô tả được các cơ quan cấu tạo của cây xanh, mô tả được cấu tạo cơ thể người. Lấy được ví dụ cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào.
Câu 1: Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là gì?
A. hệ cơ quan.
B. cơ quan.
C. mô.
D. tế bào,
Câu 2: Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là gì?
A. tế bào.
B. mô
C. cơ quan.
D. hệ cơ quan.
Câu 3: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?
A. hệ rễ và hệ thân
B. hệ thân và hệ lá.
C. hệ chồi và hệ rễ
D. hệ cơ và hệ thân.
Câu 4: Hệ cơ quan ở động vật bao gồm?
A. hệ vận động
B. hệ tuần hoàn
C. hệ hô hấp
D. cả 3 đáp án trên
Câu 5: Đâu không phải là hệ cơ quan ở người ? A. hệ chồi
B. hệ bài tiết
C. hệ thần kinh
D. hệ tiêu hóa
Câu 6: Cơ thể người không được cấu tạo từ loại mô nào sau đây?
A. mô cơ
B. mô biểu bì
C. mô dẫn
D. mô liên kết
Câu 7: Mô thực vật gồm những loại nào?
A. mô phân sinh, mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ bản.
B. mô phân sinh, mô biểu bì, mô dẫn, mô cơ bản.
C. mô phân sinh, mô dẫn, mô liên kết, mô cơ bản. D. mô cơ, mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ bản. Câu 8: Hệ rễ của cây có chức năng gì?
A. hút nước và khoáng chất trong lòng đất
B. hút muối và khí trong lòng đất
C. hút nước và không khí trong lòng đất
D. tiêu hóa các chất thải vào lòng đất
Câu 9: Cơ thể đa bào được cấu tạo từ?
A. nhiều tế bào và hệ tế bào
B. nhiều cơ quan và hệ cơ quan
C. nhiều mô và hệ mô
D. nhiều cơ thể và hệ cơ thể
Câu 10: Cơ quan ở thực vật gồm?
A. rễ, thân.
B. tim, gan, dạ dày, ruột, phổi
C. rễ, thân,lá, hoa, quả, hạt.
D. rễ, tim, lá, hoa, quả, hạt.
Câu 63 : Đơn vị cấu tạo và chức năng cơ bản nhất của mọi cơ thể sống là?
A. Mô B. Tế bào C. Cơ quan D. Hệ cơ quan
Câu 64 : Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì?
A. Hình cầu B. Hình sợi C. Hình đĩa D. Hình lục giác
Câu 65 : Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất?
A. Tế bào thần kinh B. Tế bào sợi gai
C. Tế bào thịt quả cà chua D. Tế bào tép bưởi
Nhận xét nào dưới đây đúng.
A. Cơ thể là cấp tổ chức cao có khả năng thực hiện đầy đủ quá trình sống cơ bản.
B. Cơ thể đơn bào cấu tạo từ nhiều loại tế bào khác nhau.
C. Cơ thể đa bào gồm các tế bào giống nhau về kích thước.
D. Mọi cơ thể đều tạo nên các loại mô.
Cho các nhận xét sau:
(1) Tế bào thực vật và tế bào động vật đều có các bào quan.
(2) Lục lạp là bào quan có ở tế bào động vật.
(3) Tế bào động vật và tế bào thực vật đều có màng tế bào, tế bào chất và nhân.
(4) Lục lạp mang sắc tố quang hợp, có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất
hữu cơ.
Các nhận xét đúng là:
A. (1), (3), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (3), (4), (2).
Điểm nào KHÔNG phải điểm giống nhau giữa cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào?
A. Đơn vị cấu tạo nên cơ thể đều là tế bào
B. Đều là vật sống
C. Thực hiện được các chức năng sống.
D. Số lượng tế bào giống nhau.
BÀI ÔN TẬP CHƯƠNG VII
Câu 1. Cấp độ thấp nhất hoạt động độc lập trong cơ thể đa bào là
A. hệ cơ quan. B. cơ quan,
C. mô. D. tế bào.
2. Tập hợp các mô thực hiện cùng một chức năng là
A. tế bào. B. mô.
C. cơ quan. D. hệcơquan.
3.Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm
A. hệ rễ và hệ thân. B. hệ thân và hệ lá.
C. hệ chồi và hệ rễ. D. hệ cơ và hệ thân.
4.Hãỵ viết câu trả lời tương ứng với các ỵêu cầu sau:
a) Có ý kiến cho rằng: "Tất cả các sinh vật đều là cơ thể đa bào". Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Giải thích.
b) Em hãỵ tìm hiểu vể hệ thống bài tiết trong cơ thể người và lấy ví dụ về tế bào, mô, các cơ quan tương ứng tạo nên hệ cơ quan này
c) ' Hãy nêu năm đặc trưng cơ bản của một cơ thể sống.
5.Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta?
(1) Gọi đúng tên sinh vật.
(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại.
(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn.
(4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới.
A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (4).
C.(1),(2),(4). D. (1), (3), (4).
6.Tiêu chí nào sau đâỵ được dùng để phân loại sinh vật?
(1) Đặc điểm tế bào.
(2) Mức độ tổ chức cơ thể.
(3) Môi trường sống.
(4) Kiểu dinh dưỡng.
(5) Vai trò trong tự nhiên và thực tiễn.
A.(1),(2),(3),(5). B. (2), (3), (4), (5).
C.(1),(2),(3),(4). D. (1), (3), (4), (5).
7.Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến caotheo trình tự nào sau đây?
A. Loài —> Chi (giống) —> Họ —> Bộ —> Lớp —> Ngành —> Giới.
B. Chi (giống) —»Loài —» Họ —> Bộ —> Lớp —> Ngành —> Giới, C. Giới —> Ngành —> Lớp —> Bộ —> Họ —> Chi (giống) — Loài.
D. Loài —> Chi (giống) —► Bộ —> Họ —> Lớp —»■ Ngành —> Giới.
8. Tên phổ thông của loài được hiểu là
A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia.
B. Tên giống +Tén loài + (Tên tác giả, năm công bố).
C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu.
D. Tên loài + Tên giống + (Tên tác giả, năm công bố).
9.Cấu tạo tế bào nhân thực, cơ thể đa bào, có khả năng quang hợp là đặc điểm của sinh vật thuộc giới nào sau đây?
A.Khởi sinh. B. Nguyên sinh. C.Nấm. D.Thựcvật.
10. Cho một số sinh vật sau: vi khuẩn £ coli, trùng roi, nấm men, nấm mốc rêu, lúa nước, mực ống, san hô. Hãy sắp xếp các sinh vật sau vào các giới sinh vật bằng cách hoàn thành bảng sau:
Giới | Đại diện sinh vật |
Khởi sinh |
|
Nguyên sinh |
|
Nấm |
|
Động vật |
|
Thực vật |
|
11. Cho một số sinh vật sau: cây khế, con gà, con thỏ, con cá. Em hãy xác định các đặc điểm đối lập và xây dựng khoá lưỡng phân phân loại các sinh vật trên.
12. Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng
A. có kích thước hiển vi.
B. có cấu tạo tế bào nhân sơ. C. chưa có cấu tạo tế bào.
D. có hình dạng không cố định.
14. Trong các bệnh sau đâỵ, bệnh nào do virus gâỵ nên?
A. Bệnh kiết lị. B. Bệnh dại.
C. Bệnh vàng da. D. Bệnh tả.
15. Sau khi học bài virus, bạn Linh nói:"Virus là một dạng sống đặc biệt". Em hãỵ giải thích câu nói của bạn Linh.
16. Theo báo cáo của Cục Y tế dự phòng - Bộ Y tế, năm 2020 tình hình bệnh dại có chiểu hướng gia tăng. Tính đến hết tháng 08/2020, cả nước đã ghi nhận bốn mươi tám trường hợp tử vong do bệnh dại tại hai mươi hai tỉnh, thành phố; tăng bốn trường hợp so với cùng kì năm 17. Em hãy cho biết nguyên nhân gây bệnh dại. Cần làm gì để phòng tránh nguy cơ mắc bệnh dại?
18.Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
A. có cẫu tạo tễ bào nhân thực, đa sỗ có kích thước hiển vi.
B. có cấu tạo tế bào nhân sơ, đa số có kích thước hiển vi.
C. chưa có cấu tạo tế bào, đa số có kích thước hiển vi.
D. có cấu tạo tế bào nhân thực, kích thước lớn.
19. Nấm nhầy thuộc giới
A. Nấm. B. Động vật. c. Nguyên sinh. D. Thực vật.
20. Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?
A. Trùng Entamoeba histolytica.
B. Trùng Plasmodium falcipanum. C. Trùng giày.
D. Trùng roi.
21. Chọn đáp án phù hợp trong các từ/ cụm từ gợi ý sau: Nguyên sinh vật, nhân thực, một tế bào, nhiều tế bào, tảo lục, trùng biến hình, hình dạng, vi khuẩn, virus để điền vào chỗ trống trong đoạn thông tin dưới đâỵ:
(1) ... là nhóm sinh vật có cấu tạo tế bào (2)kích thước hiển vi. Đa số cơ thể chỉ gồm một tế bào nhưng đảm nhận được đẩy đủ các chức năng của một cơ thể sống.Một số (3) ... có khả năng quang hợp như(4)trùng roi. (5)... đa dạng về (6) một số có(7)... không ổn định như(8)...
22. Hãy kể tên một số kí sinh trùng thuộc nhóm nguyên sinh vật kí sinh ở người
23. Virus có vai trò gì đối với con người? Hãỵ kể tên một sổ ứng dụng có ích của virus trong thực tiễn.
24. Cho biết biểu hiện có thể xuất hiện ở người bị nhiễm virus corona và biện pháp phòng chống.
25. Em hãy kể tên một số bệnh do virus gây ra có thể phòng tránh bằng cách tiêm phòng vacdne.
26. Tại sao các bác sĩ thường khuyên chúng ta nên tiêm phòng vaccine và tăng cường sức đề kháng để vượt qua các bệnh do virus gây nên?