Phân tử khối của XY2 là:
\(\dfrac{7,3062.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=44\left(đvC\right)\)
Phân tử khối của XY2 là:
\(\dfrac{7,3062.10^{-23}}{1,6605.10^{-24}}=44\left(đvC\right)\)
Câu 6: Khối lượng của một nguyên tử cacbon là 19,9265. 10-23 gam. Vậy ta có khối lượng của 1 đvC là
A. 8,553. 10-23 g. B. 2,6605. 10-23 g. C. 0,16605. 10-23 g. D. 18,56. 10-23 g.
hợp chất X có dạng ASOy( A là nguyên tố chưa biết ).khối lượng 1 phân tử X là 20.10-23 g và 1mol X có 36.1023nguyên tử. xác định cthh của X
1đvC có khối lượng tính bằng gam là 0,166. 10-23 g. Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử sắt là: A. 10,79.10-23g B. 9,296.10-23g C.4,482.10-23g D. 2,656.10-23g
một hợp chất vô cơ có công thức xy2, có tổng sô proton trong phân tử là 23 và nguyên tử X chiếm tỉ lệ 30,34% về khói lượng .trong hạt nhân ,nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện bằng số hạt ko mang điện a, tìm nguyên tố X,Y
Nguyên tử cacbon có khối lượng bằng 1,9926x 10-23 gam .Vậy khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Ca là
1,2 x 10^23 phân tử X có khối lượng là 14,2g a) khối lượng phân tử X b) xác định nguyên tử khối X. X là nguyên tố nào, biết 1 phân tử X gồm 2 nguyên tử
Cho nguyên tử X có khối lượng nguyên tử bằng 5,312x10mũ-23(g). Hãy xác định X là nguyên tố nào?
biết nguyên tử C có khối lượng bằng 1,926 x 10^23gtính khối lượng bằng gam của nguyên tử natri Biết NTK Na =23
Câu 5:Biết khối lượngtính bằng gam của 1 nguyên tử carbon bằng:1,9926.10-23 g . Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử magnesium (Mg) là: a. 5,313.10-23 g b. 6,023.10-23 g c. 3,985.10-23 g d. 4,482.10-23 g
Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây ra hiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY2 có tổng số hạt là 69, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mang điện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2. 1. Xác định công thức hóa học của A.