Đáp án A. Xét theo thứ nguyên của Φ trong biểu thức định nghĩa
Đáp án A. Xét theo thứ nguyên của Φ trong biểu thức định nghĩa
Viết tắt của những chữ gì?
T G M k h da XX d c m μ n p
12 9 6 3 2 1 0 1 2 3 6 9 12
Một electron chuyển động với vận tốc v = 1,2. 10 7 m/s bay vào miền từ trường đều theo hướng vuông góc với đường sức của từ trường. Quỹ đạo của electron là đường tròn bán kính 7,0cm. Electron có điện tích -e = -16. 10 - 19 và có khối lượng m = 9,1 . 10 - 31 kg. Độ lớn của cảm ứng từ B của từ trường này bằng
A. 0,975T B. 0,0875. 10 - 1 T
C. 0,975 . 10 - 2 T D. 0,975. 10 - 3 T
1 vêbe bằng
A. 1 T . m 2
B. 1 T/m
C. 1 T 2 . m
D. 1 T / m 2
1 vêbe bằng
A. 1 T . m 2 .
B. 1 T/m.
C. 1 T.m.
D. 1 T / m 2 .
(2 điểm) Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R1 = 8 cm, vòng kia là R2 = 16 cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I = 10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong cùng một mặt phẳng, và dòng điện chạy trong hai vòng cùng chiều.
Câu nào dưới đây nói về từ thông là không đúng ?
A. Từ thông qua mặt S là đại lượng xác định theo công thức ϕ = B.S.cos α , với α là góc tạo bởi cảm ứng từ B và pháp tuyến n dương của mặt S.
B. Từ thông là một đại lượng vô hướng, có thể dương, âm hoặc bằng không.
C. Từ thông qua mặt S chỉ phụ thuộc diện tích của mặt S, không phụ thuộc góc nghiêng của mặt đó so với hướng của các đường sức từ.
D. Từ thông qua mặt S được đo bằng đơn vị vêbe (Wb) : 1 Wb = 1 T. m 2 , và có giá trị lớn nhất khi mặt này vuông góc với các đường sức từ.
Đơn vị đo từ thông là Vêbe Wb với 1 Wb bằng:
A. 1 T / m 2
B. 1 T m 2
C. 1 A m
D. 1 A / m
Sóng dừng ổn định trên sợi dây có chiều dài L = OB = 1,2 m với hai đầu O và B là hai nút sóng. Tại thời điểm t = 0, các điểm trên sợi dây có li độ cực đại và hình dạng sóng là đường (1), sau đó một khoảng thời gian ∆t và 5∆t các điểm trên sợi dây chưa đổi chiều chuyển động và hình dạng sóng tương ứng là đường (2) và (3). Tốc độ truyền sóng trên dây bằng 6 m/s. Tốc độ cực đại của điểm M là
A. 40,81 cm/s
B. 81,62 cm/s
C. 47,12 cm/s
D. 66,64 cm/s
Một quả cầu nhỏ có khối lượng m = 1 g, mang điện tích dương q = 10 - 3 C được treo lên một sợi chỉ có chiều dài L = 1 m, chuyển động đều theo đường tròn trong mặt phẳng nằm ngang với góc lệch của sợi chỉ so với phương đứng là a = 600 và trong một từ trường đều B = 1 T hướng theo phương thẳng đứng. Tốc độ góc của quả cầu là ω > 4,5 rad/s. Lấy g = 10 m/ s 2 . Giá trị ω là
A. 6 rad/s.
B. 8 rad/s.
C. 10 rad/s.
D. 5 rad/s.