1) Oxide cao nhất của 1 nguyên tố có công thức RO3. Hợp chất khí với hydrogen của nó chiếm 5,88% khối lượng H.
a) Tìm tên R?
b) Viết CT oxide, hợp chất khí? Gọi tên
2) Oxide cao nhất của 1 nguyên tố có công thức R2O7. Hợp chất khí của R với hydrogen chiếm 98,77% khối lượng R.
a) Tìm tên R?
b) Viết CT oxide, hợp chất khí? Gọi tên
3) Oxide cao nhất của 1 nguyên tố có công thức RO2. Hợp chất khí của R với hydrogen chiếm 75% khối lượng R.
a) Tìm tên R?
b) Viết CT oxide, hợp chất khí? Gọi tên
1)
a) CTHH của hợp chất khí với H là H2R
=> \(\%m_H=\dfrac{2}{2+M_R}.100\%=5,88\%\)
=> \(M_R=32\left(g/mol\right)\)
=> R: S (sulfur)
b)
Oxide: SO3 (sulfur trioxide)
Hợp chất khí: H2S (Hidro sulfide)
2)
a) CTHH của hợp chất khí với H là HR
=> \(\%m_R==\dfrac{M_R}{M_R+1}.100\%=98,77\%\)
=> \(M_R=80\left(g/mol\right)\)
=> R: Br (Brom)
b)
Oxide: Br2O7 (Dibrom heptoxide)
Hợp chất khí: HBr (Hidro bromua)
3)
a) Hợp chất khí với H là \(RH_4\)
=> \(\%m_R=\dfrac{M_R}{M_R+4}.100\%=75\%\)
=> \(M_R=12\left(g/mol\right)\)
=> R: C (Carbon)
b)
Oxide: CO2 (Carbon dioxide)
Khí: CH4 (metan)