Câu 2
$2.1$ Số NST của ngô khi ở kì đầu NP là: $2n=20(NST$ $kép)$
$2.2$ 1-kì đầu, 2- kì sau, 3- kì cuối, 4- kì giữa.
- Sắp xếp: $1-4-2-3.$
Ý nghĩa nguyên phân.
- Là phương thức sinh sản và lớn lên của cơ thể.
- Duy trì sự ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào trong quá trình phát sinh cá thể.
Câu 4
- Do tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn.
Quy ước: $A$ hạt trơn, $a$ hạt nhăn.
- Tính trạng hạt trơn: $Aa,AA$
- Tính trạng hạt nhăn: $aa$
Cây hạt trơn lai với hạt nhăn sảy ra 2 trường hợp: $AA$ x $aa$ và $Aa$ x $aa$
$Th1:$ $P:$ $AA$ x $aa$
$Gp:$ $A$ $a$
$F1:$ 100% $Aa$
$----------$
$Th2:$ $P:$ $Aa$ x $aa$
$Gp:$ $A,a$ $a$
$F1:$ $Aa,aa$