Câu 5 :
Khối lượng của bari clorua
C0/0BaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{9,984.250}{100}=24,96\) (g)
Số mol của bari clorua
nBaCl2 = \(\dfrac{m_{BaCl2}}{M_{BaCl2}}=\dfrac{24,96}{208}=0,12\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{9,8.300}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl\(|\)
1 1 1 2
0,12 0,3 0,12 0,24
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,12}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của BaCl2
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,12.2}{1}=0,24\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
mHCl = nHCl . MHCl
= 0,24 . 36,5
= 8,76 (g)
Số mol dư của dung dịch axit sunfuric
ndư= nban đầu - nmol
= 0,3 - (0,12 . 1)
= 0,18 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,18 . 98
= 17,64 (g)
Số mol của bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,24.1}{2}=0,12\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,12 . 233
= 27,96 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng
mdung dích sau phản ứng = mBaCl2 + mH2SO4 - mBaSO4
= 250 + 300 - 27,96
= 522,04 (g)
Nồng độ phần trăm của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8,76.100}{522,04}=1,68\)0/0
Nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{17,64.100}{522,04}=3,38\)0/0
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi kim loại hóa trị II là R
Pt : R + 2HCl → RCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,3
Số mol của kim loại R
nR = \(\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ MR = \(\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{19,5}{0,3}=65\) (dvc)
Chúc bạn học tốt