Bài 4 :
Trích mẫu thử :
Cho quỳ tím vào 4 mẫu thử :
Nhóm 1 : 2 mẫu làm quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2 ; NaOH
Nhóm 2 : 2 mẫu không làm quỳ tím đổi màu là NaCl và Na2SO4
Lấy bất kì 2 chất ở nhóm 1 đem tác dụng với nhóm 2 :
Nếu thấy xuất hiện kết tủa trắng không tan trong nước và axit thì chất trong nhóm 1 là Ba(OH)2 còn lại NaOh , chất trong nhóm 2 là Na2SO4 còn lại NaCl
Pt : Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH
Chúc bạn học tốt
Bài 5 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Pt : 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2\(|\)
2 6 2 3
a 0,12 0,1 0,5
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
b 0,38 0,5 0,5
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Mg
Theo đề ta có : mAl + mMg = 10,2 (g)
⇒ nAl . MAl + nMg . MMg = 10,2 g
27a + 24b = 10,2g (1)
Theo phương trình : 3a + b = 0,5 (2)
Từ (1),(2) , ta có hệ phương trình :
27a + 24b = 10,2
3a + b = 0,5
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,04\\b=0,38\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của nhôm
mAl = nAl .MAl
= 0,04 . 27
= 1,08 (g)
Khối lượng của magie
mMg = nMg . MMg
= 0,38 . 24
= 9,12 (g)
0/0Al = \(\dfrac{m_{Al}.100}{m_{hh}}=\dfrac{1,08.100}{10,2}=10,59\)0/0
0/0Mg = \(\dfrac{m_{Mg}.100}{m_{hh}}=\dfrac{9,12.100}{10,2}=89,41\)0/0
b) Số mol tổng của dung dịch axit sunfuric
nH2SO4 = 0,12 + 0,38 = 0,5 (mol)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(l\right)\)
c) Số mol của muối nhôm sunfat
nAl2(SO4)3 = \(\dfrac{0,5.1}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Số mol của muối magie sunfat
nMgSO4 = \(\dfrac{0,5.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của muối nhôm sunfat
CMAl2(SO4)3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{1}=0,5\left(M\right)\)
Nồng độ mol của muối magie sunfat
CMMgSO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt