Sinh học

Phoebe
Xem chi tiết
Doraemon
28 tháng 3 2017 lúc 12:10

1.

Hoạt động hô hấp của cây lấy vào khí O2 (Ôxi) và thải ra khí Co2 (Cacbônic)

2.

Hoạt động quang hợp của cây lấy vào khí Co2 (Cacbônic) và thải ra khí O2 (Ôxi)

3.

- Em sẽ không vứt rác bừa bãi, đốt rác

- Em sẽ giảm lượng khói bụi từ xe cộ bằng cách đi xe đạp, đi bộ,...

- Trồng thật nhiều cây xanh

- Tuyên truyền mọi người về việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường không khí

Bình luận (0)
Shizuka
Xem chi tiết
Trịnh Ngọc Hân
28 tháng 3 2017 lúc 13:12

-Khẩu phần ăn là xuất ăn của một người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và các chất cần thiết cho cơ thể.

- Các bước lập khẩu phần:

Bước 1: Kẻ bảng ghi nội dung cần tính toán.

Bước 2: Điền tên thực phẩm và xác định lượng thực phẩm ăn được.

Bước 3:Tính giá trị dinh dưỡng của tổng loại thực phẩm.

Bước 4: Đánh giá chất lượng của khẩu phần .

-Khẩu phần ăn hợp lí là :

+ Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.

+Đảm bảo cung cấp đủ năng lương, vitamin, muối khoáng và cân đối thành phần các chất hữu cơ.

-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí là :

+ Đảm bảo đủ lượng thức ăn , phù hợp nhu cầu của từng đối tượng.

+ Đảm bảo cân đối thành phần dinh dưỡng chất hữu cơ , cung cấp đủ muối khoáng ,vitamin, năng lượng cho cơ thể.

+ Đảm bảo về tính đa dạng về giá trị dinh dưỡng, mỗi bữa chỉ cần có đủ các nhóm thực phẩm mà ngay trong cùng nhóm thực phẩm cũng nên thay nhiều loại khác nhau kể cả thịt ,ngũ cốc hay rau quả .Các món ăn cần phong phú về màu sắc ,mùi vị , nấu nướng ở nhiệt độ thích hợp.

+ Xây dựng thực đơn trong thời gian dài , ít nhất 7-10 ngày nhằm giúp cho việc điều hòa khối lượng thực phẩm và tổ chức công việc chế biến.

+ Số bữa ăn và giá trị năng lượng của từng bữa dựa theo nhu cầu của từng độ tuổi.

+ Thể tích ,mức dễ tiêu, giá dị năng lượng của các bữa ăn .

 

 

Bình luận (4)
Trịnh Ngọc Hân
28 tháng 3 2017 lúc 13:42

- Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí.

- Hằng ngày ,trong các bữa ăn gia đình em luôn đảm bảo các chất dinh dưỡng như: prôtêin có trong cá , thịt ; chất bột đường có trong cơm , ngũ cốc , sữa ; bổ sung thêm một ít lượng chất béo cho cơ thể như dầu thực vật có chứa trong đậu phọng mè; chất xơ như canh rau . Và một số vitamin cần thiết cho cơ thể . Sau bữa ăn cần uống 1 ly nước cam để dễ tiêu hóa.

Bình luận (2)
Hàn Vũ
28 tháng 3 2017 lúc 13:04

-Khẩu phần là xuất ăn của 1 nguoqif trong 1 ngày nhằm đáp ứng đủ nhu cầu về năng lượng và các chất

-Khẩu phần ăn hợp lí là

+Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

+Đảm bảo cân đối các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn

+Đảm bảo cũng cấp đủ năng lượng cho cơ thể

-Cách xây dựng khẩu phần ăn hợp lí

+Chọn thức ăn tươi sạch có giá trị dinh dưỡng,ko có màu sác và mùi vị lạ

+Dùng nước sạch để rửa thực phẩm,dụng cụ và đồ náu ăn

+Nấu chín thức ăn,nấu xong đem lên ăn và ực ngay

-Nhà em đã xây dựng khẩu phần ăn hợp lí rồi,nếu có thì:

+Thức ăn ko chứa chất tồn dư,thuốc bảo vệ thực vật,kháng sinh cấm hoặc vượt qua giới hạn cho phép

Bình luận (2)
Shizuka
Xem chi tiết
O Mế Gà
28 tháng 3 2017 lúc 14:44

TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG

Họ và tên: …………………………….

Lớp: …………………………………..

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút

Ngày kiểm tra: / /2008

Điểm:

Lời phê của Giáo viên:

Ký duyệt đề:

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Mã số: 001

I. Chọn câu trả lời đúng nhất:

1. Hệ thần kinh có 2 bộ phận là:

a. Dây thần kinh và hạch thần kinh b. Não và tuỷ sống

c. Trung ương và não d. Trung ương và ngoại biên

2. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?

a. 12 b. 21 c. 31 d. 42

3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó co lại. phản xạ này có trung khu ở:

a. Chất xám của não b. Chất xám của tuỷ sống

c. Chất trắng của não d. Chất trắng của tuỷ sống

4. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào?

a. Thuỳ chẩm b. Thuỳ trán c. Thuỳ thái dương d. Thuỳ trán

5. Trên thuỳ trán có :

a. Vùng thính giác b. Vùng vị giác

c. Vùng vận động ngôn ngữ d. Vùng hiểu tiếng nói

6. Các tế bào que ở mắt có chức năng:

a. Tiếp nhận ánh sáng mạnh b. Tiếp nhận ánh sáng yếu

c. Tiếp nhận màu sắc d. Cả a và c

II. Các câu sau đây đúng(Đ) hay sai(S)?

7. Chiếu đèn pin vào mắt sẽ làm cho lỗ đồng tử co lại.

8. Ở người bị cận thị, khi nhìn vật ở xa thì ảnh của vật nằm sau màng lưới.

9. Ở hệ thần kinh sinh dưỡng, tác dụng của phân hệ đối giao cảm là làm tăng nhu động ruột.

10. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan đến trung ương thần kinh .

11. Các đôi dây thần kinh não xuất phát đi từ tiểu não.

12. Bơi là phản xạ không điều kiện.

III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống :

13. Trên màng cơ sở của ốc tai có ............(a)............, trong đó có nhiều ................(b)................

14. Cơ quan phân tích thị giác gồm: các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới của cầu mắt, ...................(c)...................................(d)..............

B. TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. (2,0 đ)

2. a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,5 đ)

b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(1,5 đ)

BÀI LÀM:

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

Câu 13: (a).................................................... (b).......................................................

Câu 14: (c).................................................... (d).......................................................

THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: SINH HỌC Lớp: 8

Thời gian: 45 phút (Mã số: 001)

Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

-Tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ

Câu 1;2

0,5

Câu 10

0,25

0,75

-Não bộ

Câu 4;5;11

0,75

Câu 2a

2,5

Câu 2b

1,5

4,75

-HTK sinh dưỡng

Câu 9

0,25

0,25

-Cơ quan phân tích thính giác & thị giác

Câu 6;7; 8 ;13

1,25

Câu 1

2,0

Câu 14

0,5

3,75

-Phản xạ có điều kiện và không điều kiện

Câu 12

0,25

Câu 3

0,25

0,5

Tổng cộng

2,0

2,0

1,5

2,5

0,5

1,5

10 đ

4,0

4,0

2,0

ĐÁP ÁN :

3. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

d

a

b

a

c

b

Đ

S

Đ

S

S

S

Câu 13: (a) Cơ quan Coocti (b) TB thụ cảm thính giác

Câu 14: (c) Dây thần kinh thị giác (số II) (d) Vùng thị giác ở thuỳ chẩm

II. TỰ LUẬN:

1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)

- Khái niệm:

- Nguyên nhân:

- Vị trí của ảnh so với màng lưới:

- Cách khắc phục:

2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)

- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu

- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ:.................

- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não

- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não

- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của TWTK- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.

b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)

- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.

- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)

- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)

TRƯỜNG THCS PHỔ CƯỜNG

Họ và tên: …………………………….

Lớp: …………………………………..

BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II

Môn: SINH HỌC 8 Thời gian: 45 phút

Ngày kiểm tra: / /2008

Điểm:

Lời phê của Giáo viên:

Ký duyệt đề:

A. TRẮC NGHIỆM:(4 điểm) Mã số: 001

I. Chọn câu trả lời đúng nhất:

1. Hệ thần kinh có 2 bộ phận là:

a. Dây thần kinh và hạch thần kinh b. Não và tuỷ sống

c. Trung ương và não d. Trung ương và ngoại biên

2. Có bao nhiêu đôi dây thần kinh tuỷ?

a. 12 b. 21 c. 31 d. 42

3. Lấy kim chích nhẹ vào chân một người đang ngủ, chân người đó co lại. phản xạ này có trung khu ở:

a. Chất xám của não b. Chất xám của tuỷ sống

c. Chất trắng của não d. Chất trắng của tuỷ sống

4. Vùng thị giác nằm ở thuỳ nào?

a. Thuỳ chẩm b. Thuỳ trán c. Thuỳ thái dương d. Thuỳ trán

5. Trên thuỳ trán có :

a. Vùng thính giác b. Vùng vị giác

c. Vùng vận động ngôn ngữ d. Vùng hiểu tiếng nói

6. Các tế bào que ở mắt có chức năng:

a. Tiếp nhận ánh sáng mạnh b. Tiếp nhận ánh sáng yếu

c. Tiếp nhận màu sắc d. Cả a và c

II. Các câu sau đây đúng(Đ) hay sai(S)?

7. Chiếu đèn pin vào mắt sẽ làm cho lỗ đồng tử co lại.

8. Ở người bị cận thị, khi nhìn vật ở xa thì ảnh của vật nằm sau màng lưới.

9. Ở hệ thần kinh sinh dưỡng, tác dụng của phân hệ đối giao cảm là làm tăng nhu động ruột.

10. Rễ trước của dây thần kinh tuỷ có chức năng dẫn truyền xung thần kinh từ thụ quan đến trung ương thần kinh .

11. Các đôi dây thần kinh não xuất phát đi từ tiểu não.

12. Bơi là phản xạ không điều kiện.

III. Tìm từ thích hợp điền vào chổ trống :

13. Trên màng cơ sở của ốc tai có ............(a)............, trong đó có nhiều ................(b)................

14. Cơ quan phân tích thị giác gồm: các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới của cầu mắt, ...................(c)...................................(d)..............

B. TỰ LUẬN: (6 điểm)

1. Trình bày khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục tật cận thị ở mắt. (2,0 đ)

2. a. Trình bày cấu tạo của đại não.(2,5 đ)

b. Nêu những đặc điểm của đại não người tiến hoá hơn các động vật thuộc lớp Thú?(1,5 đ)

BÀI LÀM:

A. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

Câu 13: (a).................................................... (b).......................................................

Câu 14: (c).................................................... (d).......................................................

THIẾT KẾ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: SINH HỌC Lớp: 8

Thời gian: 45 phút (Mã số: 001)

Mức độ

Nội dung

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

-Tuỷ sống và dây thần kinh tuỷ

Câu 1;2

0,5

Câu 10

0,25

0,75

-Não bộ

Câu 4;5;11

0,75

Câu 2a

2,5

Câu 2b

1,5

4,75

-HTK sinh dưỡng

Câu 9

0,25

0,25

-Cơ quan phân tích thính giác & thị giác

Câu 6;7; 8 ;13

1,25

Câu 1

2,0

Câu 14

0,5

3,75

-Phản xạ có điều kiện và không điều kiện

Câu 12

0,25

Câu 3

0,25

0,5

Tổng cộng

2,0

2,0

1,5

2,5

0,5

1,5

10 đ

4,0

4,0

2,0

ĐÁP ÁN :

3. TRẮC NGHIỆM:

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

d

a

b

a

c

b

Đ

S

Đ

S

S

S

Câu 13: (a) Cơ quan Coocti (b) TB thụ cảm thính giác

Câu 14: (c) Dây thần kinh thị giác (số II) (d) Vùng thị giác ở thuỳ chẩm

II. TỰ LUẬN:

1. Cận thị: (4 ý X 0,5đ)

- Khái niệm:

- Nguyên nhân:

- Vị trí của ảnh so với màng lưới:

- Cách khắc phục:

2. a) Cấu tạo của đại não: (5 ý X 0,5đ)

- Rãnh liên bán cầu chia đại não thành 2 nửa bán cầu

- Các rãnh đỉnh và rãnh thái dương chia mỗi nửa bán cầu thành 4 thuỳ:.................

- Tại mỗi thuỳ có nhiều khe rãnh làm tăng diện tích bề mặt vỏ não

- Chất xám (bên ngoài) tạo thành vỏ não

- Chất trắng (bên trong) là đường dẫn truyền nối đại não với các phần khác của TWTK- chúng bắt chéo ở hành não hoặc ở tuỷ sống.

b) Đại não người tiến hoá hơn các ĐV khác : (3 ý X 0,5)

- Khối lượng não so với cơ thể ở người lớn hơn.

- Vỏ não dày nên mang nhiều TBTK, bề mặt vỏ não có nhiều nếp gấpà tăng diện tích bề mặt vỏ não (2300-2500cm2)

- Ở người, ngoài các trung khu vận động và cảm giác như các động vật còn có trung khu cảm giác và vận động ngôn ngữ (nói & viết)

Bình luận (6)
Thành Thông Chu
Xem chi tiết
Trịnh Ngọc Hân
28 tháng 3 2017 lúc 18:43

Đặc điểm khác nhau của hệ hô hấp và hệ tuần hoàn của thằn lằn bóng đuôi dài và ếch đồng là:

-Thằn lằn

Hô hấp:

- Phổi có nhiều ngăn, có liên sường tham gia hô hấp

Tuần hoàn:

-Tim 3 ngăn , tâm thất có vách hụt ( máu ít pha trộn hơn)

Ếch:

Hô hấp:

- Phổi đơn giản, ít vách ngăn, chủ yếu hô hấp bằng da.

Tuần hoàn:

-Tim3 ngăn ( 2 tâm nhĩ và 1 tâm thất, máu pha trộn nhiều hơn).

Ý nghĩa của sự khác nhau đó:

Nhờ sự khác nhau đó mà mỗi con vật có thể sống và thích nghi với hoạt động sống khác nhau của mình . Mỗi con vật điều có cách sống, nơi ở khác nhau. Ếch hô hấp qua da để có thể thích nghi với đời sống ẩm nước còn thằn lằn phổi có nhiều ngăn để giúp cho quá trình hô hấp ở trên cạn thuận lợi hơn. ( Theo suy nghĩ của mình).

Bình luận (2)
Thành Thông Chu
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
28 tháng 3 2017 lúc 16:19

- Chim bồ câu :

+ Thụ tinh trong

+ Đẻ và ấp trứng

- Thằn lằn :

+ Thụ tinh trong

+ Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường

Bình luận (1)
Linh Trần
Xem chi tiết
Nguyen Thi Mai
28 tháng 3 2017 lúc 16:14

Câu 1 :

- Trong rừng tán lá rậm nên ánh sáng khó lọt xuống dưới nên râm mát còn bãi trống không có đặc điểm này.

Câu 2 :

- Cây thoát hơi nước và cản gió nên rừng ẩm và gió yếu còn bãi trống thì ngược lại.

Câu 3 :

+ Cháy rừng (đốt rừng làm nương rẫy, đốt rừng lấy củi, lấy than, cháy rừng tự nhiên…)

+ Phương tiện vận tải (ôtô, xe máy, tàu hoả…)

+ Đun nấu trong gia đình (ga, củi, gỗ, dầu, rơm…)

+ Sản xuất công nghiệp (khói từ các nhà máy xi măng, máy cày, máy bừa, công nghiệp dầu mỏ …)

Bình luận (0)
Nguyen Thi Mai
28 tháng 3 2017 lúc 16:15

Câu 4 :

+ Không xã rác bừa bãi, vệ sinh nhà ở, lớp học sạch sẽ.

+ Trồng và chăm sóc cây xanh ở gia đình, vườn trường, địa phương, không phá hại cây cối.

+ Tuyên truyền cho bạn bè, người thân biết vai trò của cây xanh để hạn chế việc chặt phá cây bừa bãi.

Câu 5 :

- Cây nha đam, buồm trắng, trầu bà, cây lưỡi hổ, dừa cạn ...

Bình luận (0)
thuongnguyen
Xem chi tiết
Doraemon
28 tháng 3 2017 lúc 17:41

Võng mạc của mắt người có vô vàn tế bào nhạy sáng. Có hai loại tế bào: tế bào hình que và tế bào hình nón. Tế bào hình que phân biệt độ sáng tối trong khi tế bào hình nón ghi nhận màu sắc. Có 3 loại tế bào hình nón, 1 loại phản ứng các bước sóng cố định trong dải quang phổ từ 400 đến 500 nm cho cảm giác màu Lam; một loại phản ứng với bước sóng từ 500 đến 600nm cho cảm giác màu Xanh Lá và một loại phản ứng với bước sóng từ 600 đến 700nm cho cảm giác màu Đỏ.

Bình luận (0)
chuyên xin tick
Xem chi tiết
Phan Thùy Linh
28 tháng 3 2017 lúc 16:54

Đời sống:
- Môi trường sống: trên cạnh
- Đời sống:

Sống nơi khô ráo, thích phơi nắng Có tập tính trú đông, là động vật biến nhiệt Thức ăn chủ yếu là sâu bọ

- Sinh sản:

Thụ tinh trong, đẻ ít trứng Phát triển trực tiếp Trứng có vỏ dai, nhiều noản hoàng

- Cấu tạo ngoài:

Da khô, có vảy sừng, có cổ dài Mắt có mí, cử dộng và có tuyến lệ Màng nhĩ nằm trong hốc tai Than và đuôi dài, bốn chi ngắn và yếu, bàn chân năm ngón có vuốt

- Di chuyển: khi di chuyển than và đuôi tì vào đất cử động uốn lien tục phối hợp với các chi giúp cơ thể tiến lên

Câu b

so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng với thằn lằn bóng

Bình luận (0)
Mặt Trời Và Mặt Trăng
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
28 tháng 3 2017 lúc 17:21

Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Hồng cầu vận chuyển 02 và C02.

Bình luận (0)
Vũ Duy Hưng
29 tháng 3 2017 lúc 13:11

Bạn tham khảo nhé!!!!!

-Máu gồm 2 thành phần chính :

+ Huyết tương : lỏng, trong suốt, có màu vàng nhạt chiếm 55% thể tích.

+ Tế bào máu : gồm hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu chiếm 45% thể tích.

* Chức năng của huyết tương và hồng cầu :

- Huyết tương : gồm nước 90%; Các chất dinh dưỡng, hoocmon, kháng thể và chất thải 10%.

- Huyết tương có vai trò

+ Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch

+Vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.

- Hồng cầu có Hb ( huyết sắc tố) làm cho máu có màu đỏ tươi.

+ Hb + O 2 → HbO 2 máu đỏ tươi

+ Hb + CO 2 → HbCO 2 máu đỏ thẫm

- Hồng cầu có chức năng vận chuyển O2 và CO2 .

(Hồng cầu kết hợp chặt chẽ với CO. => Môi trường nhiều CO làm cản trở việc trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường => cơ thể bị ngộ độc khi hồng cầu bị mất chức năng.)

CHÚC EM HỌC TỐT!!!!!

Bình luận (0)
Vân3007
19 tháng 12 2018 lúc 20:26

* Máu gồm: + Huyết tương lỏng, có màu vàng nhạt, chiếm 55 phần trăm thể tích.

+ Tế bào máu đặc,, có màu đỏ thẫm, chiếm 45 phần trăm thể tích gồm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu.

* Chức năng của hồng cầu, huyết tương:

- Huyết tương: duy trì máu ở trạng thái mỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, khí oxi, chất cần thiết, chất thải.

- Hồng cầu: vận chuyển oxi và khí co2.

Bình luận (0)
Mặt Trời Và Mặt Trăng
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
28 tháng 3 2017 lúc 17:22

Môi trường trong gồm máu, nước mô và bạch huyết : – Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch máu tạo ra nước mô. Nước mô thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết – Bạch huyết lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hòa vào máu.

Bình luận (0)