Phong cách ngôn ngữ hành chính

Nội dung lý thuyết

Các phiên bản khác
0
4 coin

PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH

I. Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính :

1. Văn bản hành chính

a.      Ngữ liệu (sgk)

- Văn bản 1 : Nghị định của chính phủ

- Văn bản 2 : Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông .

- Văn bản 3 : Đơn xin học nghề.

b.      Nhận xét :

- Giống nhau:

      Tính khuôn mẫu; từ ngữ hành chính; mục đích giao tiếp (đều được sử dụng trong các cơ quan nhà nước, các đoàn thể từ trung ương đến cơ sở như : pháp lệnh, nghị quyết,công văn, đơn từ, văn bằng, hợp đồng, hóa đơn, hiệp định…)

- Khác nhau:

     Nhân vật giao tiếp; mục đích giao tiếp(Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi ,quyền hạn khác nhau,đối tượng thực hiện khác nhau).

2. Ngôn ngữ hành chính

 a. Đặc điểm :

- Về cách trình bày : đều được soạn thảo theo một kết cấu thống nhất, thường có ba phần theo một khuôn mẫu nhất định.

- Về từ ngữ : có lớp từ ngữ hành chính được dùng với tần số cao.

- Về kiểu câu : cấu trúc câu phải chặt chẽ, quan hệ giữa các thành phẩn trong câu phải được xác định rõ ràng, có một số kiểu câu được tổ chức theo khuôn mẫu, thể hiện tính chất trang nghiêm của công việc hành chính.

b. Khái niệm: ghi nhớ (sgk)

II. Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính

1. Tính khuôn mẫu : thể hiện ở kết cấu văn bản thống nhất, thường có ba phần

+ Phần đầu : quốc hiệu và tiêu ngữ.

+ Phần chính : nội dung chính của văn bản.     

+ Phần cuối : chức vụ, chữ kí và họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quan.

2. Tính minh xác :

- Minh xác là cần trình bày mạch lạc, rõ ràng, xác thực, không  sai sót, không sửa chữa hay tẩy xóa, có cơ sở và căn cứ pháp lí…

- Thể hiện ở cách dùng từ ngữ - mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý, không dùng biện pháp tu từ.

3. Tính công vụ : ngôn ngữ hành chính là ngôn ngữ dùng trong giao tiếp công vụ, mang tính chất chung của cộng đồng hay tập thể, được thể hiện ở nội dung và phương tiện ngôn ngữ

* Ghi nhớ: (sgk)

III. Luyện tập

Bài 1 : Giấy khai sinh, lí lịch, đơn xin phép, giấy chứng nhận tốt nghiệp…

Bài 2 :    - Kết cấu theo khuôn mẫu

               - Dùng nhiều ngôn ngữ hành chính : quyết định, ban hành,căn cứ, nghị định, quyền hạn,trách nhiệm, quản lí nhà nước,chỉ thị, hiệu lực, hướng dẫn, thi hành….

 Bài 3 : Biên bản có các nội dung :

- Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản

- Địa điểm và thời gian họp.

- Thành phần cuộc họp, vắng, trễ...

- Nội dung họp: người điều khiển, người phát biểu, nội dung thảo luận, kết luận của cuộc họp…

- Chủ tọa và thư kí kí tên.

Khách