Đáp án B
Ta có:
1 m V = 0 , 001 V = 10 − 3 V 1 k V = 1000 V = 10 3 V
⇒ Phương án B – sai
A, C, D – đúng
Đáp án B
Ta có:
1 m V = 0 , 001 V = 10 − 3 V 1 k V = 1000 V = 10 3 V
⇒ Phương án B – sai
A, C, D – đúng
Bài 10: Chọn câu sai
A. 1V = 1000mV
B. 1kV = 1000mV
C. 1mV = 0,001V
0,5V= mV 6kV = V
D. 1000V = 1kV
Bài 11: Đổi đơn vị:
500kV = V
220V = kV
Bài 12: Câu nào phát biểu về nguồn điện là không đúng?
A. Nguồn điện là nguồn tạo ra các điện tích
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế
C. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó
D. Nguồn điện tại ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín
Bài 13: Trong trường hợp nào có một hiệu điện thế khác 0?
A. Giữa hai cực Nam, Bắc của một nam châm C. Giữa hai cực của một pin còn mới
B. Giữa hai đầu một cuộn dây dẫn để riêng trên bàn D. Giữa hai đầu bóng đèn pin khi chưa mắc vào mạch
Trong các câu sau câu nào sai khi nói về vật chắn sáng? (Chỉ được chọn 1 đáp án) A. Cho ánh sáng truyền qua. B. Đặt trước mắt người quan sát. C. Không cho ánh sáng truyền qua. D. Cản đường truyền đi của ánh sáng.
Câu 12. Chọn câu SAI:
A.. Các tia sáng phát ra từ chùm sáng song song thì không cắt nhau
B. Chùm sáng càng loe rộng khi càng xa nguồn
C. Chùm sáng hội tụ có các tia sáng gặp nhau tại một điểm
D. Trong chùm sáng hội tụ, các tia sáng đều xuất phát từ cùng một điểm
Câu 9. Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là….
Chọn câu trả lời sai.
A. dây tóc. B. bóng đèn. C. dây trục D. cọc thủy tinh
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Cơ co giật là do tác dụng sinh lí của dòng điện
B. Tác dụng hóa học của dòng điện là cơ sở của phương pháp mạ điện
C. Hoạt động của chuông điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện
D. Bóng đèn bút thử điện sáng là do tác dụng nhiệt của dòng điện
Câu 11. Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích đối với dụng cụ nào sau đây?
A. Ấm điện. B. Tivi. C. Bàn là. D. Máy sưởi điện
Câu 12. Vật nào sau đây đang có dòng điện chạy qua?
A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng lụa.
B. Một chiếc đèn pin mà bóng bị đứt dây tóc.
C. Một chiếc tivi đang tường thuật một trận bóng đá.
D. Một chiếc bút thử điện được đặt trong quầy bán đồ điện.
Câu 13. Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?
A. Cọ xát. B. Hơ nóng vật.
C. Bỏ vật vào nước nóng. D. Làm cách khác.
Câu 14. Vật nào sau đây là vật cách điện?
A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép.
C. Một đoạn dây nhôm. D. Một đoạn dây nhựa.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?
A. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn có hai cực là cực âm và cực dương.
D. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
Câu 16. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm nóng dây dẫn. B. Hút các vụn giấy.
C. Làm quay kim nam châm. D. Làm tê liệt thần kinh.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau.
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện.
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện có dây nối.
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch điện kín nối liền các thiết bị điện
với hai cực nguồn điện.
Câu 18: Năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là:
A. Đèn pin, radio, đồng hồ chạy bằng pin, máy tính bỏ túi, điện thoại di động.
B. Tivi, radio, máy rung, quạt điện, bánh xe nước.
C. Bóng đèn, bếp điện, máy bơm, máy điện thoại, đèn pin.
D. Bút thử điện, máy chụp hình, xay trái cây, radio.
Câu 19: Các vật nào sau đây là vật cách điện:
A. Thủy tinh, cao su, gỗ. B. Sắt, đồng, nhôm.
C. Nước muối, nước chanh. D. Vàng, bạc.
Câu 20: Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
A. Chì, vônfram, kẽm. B. Thiếc, vàng, nhôm.
C. Đồng, nhôm, sắt. D. Đồng, vônfram, thép
Câu 9. Khi có dòng điện chạy qua, bộ phận của đèn bị đốt nóng mạnh nhất là….
Chọn câu trả lời sai.
A. dây tóc. B. bóng đèn. C. dây trục D. cọc thủy tinh
Câu 10. Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Cơ co giật là do tác dụng sinh lí của dòng điện
B. Tác dụng hóa học của dòng điện là cơ sở của phương pháp mạ điện
C. Hoạt động của chuông điện dựa trên tác dụng từ của dòng điện
D. Bóng đèn bút thử điện sáng là do tác dụng nhiệt của dòng điện
Câu 11. Tác dụng nhiệt của dòng điện là không có ích đối với dụng cụ nào sau đây?
A. Ấm điện. B. Tivi. C. Bàn là. D. Máy sưởi điện
Câu 12. Vật nào sau đây đang có dòng điện chạy qua?
A. Một thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng lụa.
B. Một chiếc đèn pin mà bóng bị đứt dây tóc.
C. Một chiếc tivi đang tường thuật một trận bóng đá.
D. Một chiếc bút thử điện được đặt trong quầy bán đồ điện.
Câu 13. Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?
A. Cọ xát. B. Hơ nóng vật.
C. Bỏ vật vào nước nóng. D. Làm cách khác.
Câu 14. Vật nào sau đây là vật cách điện?
A. Một đoạn ruột bút chì. B. Một đoạn dây thép.
C. Một đoạn dây nhôm. D. Một đoạn dây nhựa.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nguồn điện?
A. Nguồn điện tạo ra và duy trì dòng điện chạy trong mạch điện kín.
B. Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
C. Nguồn có hai cực là cực âm và cực dương.
D. Nguồn điện tạo ra sự nhiễm điện khác nhau ở hai cực của nó.
Câu 16. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?
A. Làm nóng dây dẫn. B. Hút các vụn giấy.
C. Làm quay kim nam châm. D. Làm tê liệt thần kinh.
Câu 17: Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Mạch điện kín là mạch gồm các thiết bị điện nối kín hai đầu với nhau.
B. Mạch điện kín là mạch nối liền các thiết bị với hai cực của nguồn điện.
C. Muốn mắc một mạch điện kín thì phải có nguồn điện và các thiết bị dùng điện có dây nối.
D. Mỗi nguồn điện đều có hai cực, dòng điện chạy trong mạch điện kín nối liền các thiết bị điện
với hai cực nguồn điện.
Câu 18: Năm dụng cụ hay thiết bị điện sử dụng nguồn điện là:
A. Đèn pin, radio, đồng hồ chạy bằng pin, máy tính bỏ túi, điện thoại di động.
B. Tivi, radio, máy rung, quạt điện, bánh xe nước.
C. Bóng đèn, bếp điện, máy bơm, máy điện thoại, đèn pin.
D. Bút thử điện, máy chụp hình, xay trái cây, radio.
Câu 19: Các vật nào sau đây là vật cách điện:
A. Thủy tinh, cao su, gỗ. B. Sắt, đồng, nhôm.
C. Nước muối, nước chanh. D. Vàng, bạc.
Câu 20: Ba kim loại thường dùng để làm vật dẫn điện là:
A. Chì, vônfram, kẽm. B. Thiếc, vàng, nhôm.
C. Đồng, nhôm, sắt. | D. Đồng, vônfram, thép. |
Chọn câu sai
a)Các âm khác nhau có tần số khác nhau.
b)Hạ âm là âm có tần số nhỏ hơn 20 Hz.
c)Ta không thể so sánh độ cao của các âm thanh khi chỉ biết tần số của chúng.
d)Siêu âm là âm thanh có tần số lớn hơn 20000 Hz.
Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b; b hút c; c đẩy d thì câu phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu.
B. Vật b và d có điện tích trái dấu. .
C. Vật a và b có điện tích trái dấu.
D. Vật a và d có điện tích trái dấu
Câu 8: Có bốn vật a, b, c, d đều bị nhiễm điện. Nếu vật a hút b; b hút c; c đẩy d thì câu phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Vật a và c có điện tích cùng dấu.
B. Vật b và d có điện tích trái dấu.
C. Vật a và b có điện tích trái dấu.
D. Vật a và d có điện tích trái dấu.
Chọn câu phát biểu sai A) để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện ta dùng vôn kế B) vôn kế có thể dùng để đo cường độ dòng điện C) mỗi vôn kế có một giới hạn đo nhất định D) nếu trên mặt vôn kế có ghi chữ V thì số đo của vôn kế đó tinha theo đơn vị vôn
Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng :
Vào ban đêm ở bờ biển ta thường nghe thấy tiếng rì rào , âm thanh ấy phát ra từ đâu ?
A . Bãi cát . B. Gió . C. Sóng biển . D. Từ nước biển và bãi cát .
Câu 2 : Chọn câu trả lời đúng :
Một con lắc dao động 120 lần trong một phút . Tần số của nó là :
A. 120 Hz . B. 60 Hz . C. 2 Hz . D. 2 s .
Câu 3: Chọn câu trả lời đúng :
Tai người có thể nghe được âm thanh với tần số trong khoảng :
A. từ 0 Hz ….20 Hz B. từ 20 Hz……40 Hz
C. từ 20 Hz……..20 000 Hz D. lớn hơn 20 000 Hz
Câu 4 : Vật phát ra âm to hơn khi nào ?
A. Khi vật dao động nhanh hơn.
B. Khi vật dao động mạnh hơn.
C. Khi tần số dao động lớn hơn.
D. Cả ba trường hợp trên .
Câu 5: Bạn Hoàng Anh đã đếm được trong 2 phút , mỏ của con gà mái trong đồng hồ để bàn nhà mình mổ xuống được 120 lần . Đố em tần số mổ của nó là bao nhiêu ?
A. 1 Hz Đ B. 30 Hz C. 60 Hz D. 120 Hz .
Câu 6: Chọn câu trả lời đúng:
A. Những âm có tần số trên 20 000 dB gọi là siêu âm.
B. Những âm có độ to trên 130 dB gọi là siêu âm .
C. Những âm có tần số trên 20 000 Hz gọi là siêu âm .
D. Độ to của âm được đo bằng đơn vị Hz .
Câu 7: Chọn câu trả lời đúng.
A. Âm thanh không thể truyền đi trong nước.
B. Âm thanh không thể truyền đi trong chân không.
C. Âm thanh không thể truyền đi được từ môi trường này sang môi trường khác .
D. Âm thanh chỉ truyền được từ môi trường rắn ra không khí .
Câu 8 : Chọn câu trả lời đúng.
Một người quan sát sau khi nhìn thấy tia chớp 5s thì nghe được tiếng sét . Biết khoảng cách từ nơi sét đánh đến chỗ người quan sát là 1700m . Hỏi tốc độ truyền âm trong không khí bằng bao nhiêu ?
A. 170 m /s B. 340 m /s C. 170 km / s D. 340 km /s.
Câu 9 : Chọn câu trả lời đúng.
Đặt một cái đồng hồ hẹn giờ vào trong một bình thủy tinh đậy kín nắp rồi bỏ chìm vào trong một thùng nước .
A. Nước càng đầy âm phát ra càng nhỏ.
B. Nước càng ít âm phát ra càng nhỏ .
C. Nước càng đầy âm phát ra càng bổng .
D. Nước càng ít âm phát ra càng trầm .
Câu 10 : Chọn câu trả lời đúng.
Tại sao khi áp tai vào sát tường thì ta nghe tiếng thì thầm của phòng bên cạnh trong khi nếu không áp sát tai thì không nghe được .
A. Vì nếu áp sát tường thì khoảng cách gần hơn do đó mà đễ nghe .
B. Do tiếng nói ở phòng bên cạnh đập vào tường , các phần tử vật chất của tường dao động . Nếu tai ta áp vào tường thì những dao động đó sẽ truyền đến màng nhĩ của tai do đó mà tai nghe được .
C. Do tường là vật rắn nên âm truyền tốt hơn .
D. B và C đều đúng .
Câu 11 : Chọn câu trả lời đúng .
Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ?
A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ ít nhất 1/ 15 s.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ .
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ ít nhất 1/15 s.
D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng.
Người ta sử dụng phản xạ siêu âm trong những trường hợp nào sau đây?
A. xác định vị trí máy bay .
B. dò tìm khuyết tật trong vật rắn.
C. xác định độ sâu của biển.
D. cả A, B , C đều đúng .
Câu 13 : Chọn câu trả lời đúng
Một người đứng áp tai vào đường ray . một người thứ hai đứng cách đó một khoảng 1700m gõ mạnh búa vào đường ray . người thứ nhất nghe thấy tiếng búa truyền trong thanh ray sớm hơn tiếng búa truyền trong không khí là 4s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí 340 m /s . Tốc độ truyền âm trong thép là:
A. 174,86 m/s B. 318,75m/s
C. 392,3 m/s D. 5100m/s
Câu 14: Chọn câu trả lời đúng
Theo em những âm thanh nào sau đây gây ô nhiễm tiếng ồn.
A. Tiếng nhạc mở lớn trong nhà kín.
B. Tiếng nhạc từ các quán karaoke gần trường học.
C. Tiếng chó sủa khi chạy trên đồng.
D. Tiếng tàu hỏa chạy qua khu dân cư ít người .
Câu15: Chọn câu trả lời đúng
Ta thường nghe tiếng xe cộ trước khi nhìn thấy nó , tuy nhiên có một vài loại máy bay ta lại nhìn thấy nó trước khi nghe tiếng . Em hãy giải thích tại sao ?
A. Vì máy bay này dùng bộ phận giảm thanh .
B. Vì máy bay này có vận tốc lớn hơn vận tốc âm thanh .
C. Vì máy bay này có vận tốc lớn hơn vận tốc ánh sáng .
D. Vì môi trường bị ô nhiễm nên ta không nghe rõ .