Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O 2
(b) Nhiệt phân muối AgNO 3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối Cu ( NO 3 ) 2 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion NO 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt phân muối nitrat của kim loại luôn sinh ra khí O 2
(b) Nhiệt phân muối A g N O 3 thu được oxit kim loại.
(c) Nhiệt phân muối thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 21,6.
(d) Có thể nhận biết ion N O 3 - trong môi trường axit bằng kim loại Cu.
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chia 52,2 gam muối M(NO3)n thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Nhiệt phân hoàn toàn ở thu được 0,1 mol một khí A.
Phần 2: Nhiệt phân hoàn toàn ở thu được 0,25 mol hỗn hợp khí B. Biết M là kim loại có hóa trị không đổi.
Kim loại M là:
A. Ca
B. Mg
C. Ba
D. Cu
Nhiệt phân hoàn toàn R(NO3)2 thu được 8 gam oxit kim loại và 5,04 lít hỗn hợp khí X. Khối lượng của hỗn hợp khí X là 10 gam. Công thức của muối nitrat đem nhiệt phân là:
A. Fe(NO3)2
B. Mg(NO3)2
C. Cu(NO3)2
D. Zn(NO3)2
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại
A. KNO3
B. Cu(NO3)2
C. AgNO3
D. Fe(NO3)2
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại
A. KNO3
B. Cu(NO3)2
C. AgNO3
D. Fe(NO3)2
Nhiệt phân muối nào sau đây thu được kim loại
A. KNO3
B. Cu(NO3)2
C. AgNO3
D. Fe(NO3)2
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thu được chất rắn Y chứa các chất sau
A. CuO, Ag2O, Fe2O3
B. CuO, Ag, FeO.
C. Cu, Ag, FeO.
D. CuO, Ag, Fe2O3.
Trong nước tự nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước ?
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch K2SO4.
C. dung dịch Na2CO3.
D. dung dịch NaNO3.