Thủy phân hoàn toàn 83,552 gam peptit mạch hở Y thu được 1,12 mol một amino axit X duy nhất (X chỉ có hai nhóm chức trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 84,560 gam peptit mạch hở Z cũng chỉ thu được 1,12 mol amino axit X. Biết trong phân tử của Y và Z hơn kém nhau một liên kết peptit. Số liên kết peptit trong Y là
A. 3.
B. 4.
C. 6
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước.
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí.
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi.
(e) Ở điều kiện thường, amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho một đipeptit Y có công thức phân tử C6H12N2O3. Số đồng phân peptit của Y (chỉ chứa gốc α - amino axit) mạch hở là:
A. 5.
B. 4.
C. 7.
D. 6.
Cho các phát biểu sau
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(b) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(c) Ở điều kiện thường, metylamin và đi metylamin là những chất khí
(d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Gly có 4 nguyên tử oxi
(e) Ở điều kiện thường amino axit là những chất lỏng
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, glucozơ là chất rắn, dễ tan trong nước.
(b) Sacarozơ bị hóa đen khi tiếp xúc với axit sunfuric đặc.
(c) Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
(d) Phân tử peptit mạch hở luôn có số nguyên tử N bằng số liên kết peptit.
(e) Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím.
(g) Nhựa novolac và thủy tinh plexiglas đều thuộc loại chất dẻo.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 4.
C. 5
D. 3.
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit;
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Có các phát biểu sau:
(a) H2NCH2COHNCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử;
(b) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc;
(c) Benzenamin làm xanh quỳ ẩm;
(d) Các peptit, glucozơ, saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(e) Thủy phân đến cùng protein đơn giản chỉ thu được các α–amino axit;
(f) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.