Chọn đáp án D
CM Ba(OH)2 = 0,005M ⇒ CM OH– = 0,005 × 2 = 0,01M
⇒ pOH = 2 ⇒ pH = 14 – 2 = 12
Chọn đáp án D
CM Ba(OH)2 = 0,005M ⇒ CM OH– = 0,005 × 2 = 0,01M
⇒ pOH = 2 ⇒ pH = 14 – 2 = 12
Dung dịch Ba(OH)2 0,005M có pH bằng
A. 3.
B. 2.
C. 11.
D. 12
2/ Tính pH của các dung dịch sau: a) Dung dịch NaOH 0,01M b) Dung dịch Ba(OH)2 0,005M
Trộn lẫn V ml dung dịch (gồm NaOH và B a O H 2 ) có pH = 12 với V ml dung dịch gồm HCl 0,02 M và H 2 S O 4 0,005M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ca(HCO3)2 vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư).
(c) Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch Al2(SO4)3.
(d) Cho khí CO2 (dư) vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH.
(e) Cho dung dịch HCl (dư) vào dung dịch NaAlO2.
(f) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch MgCl2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị
Tổng giá trị (a+b) bằng
A. 287,4
B. 134,1
C. 248,7
D. 238,95
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Tổng giá trị (a+b) bằng:
A. 287,4.
B. 134,1.
C. 248,7.
D. 238,95.
Trộn lẫn 3 dung dịch HCl 0,3M, HNO3 0,3M và H2SO4 0,2M với những thể thích bằng nhau thu được dung dịch X. Lấy 360 ml dung dịch d X cho phản ứng với V lít dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,08M và NaOH 0,23M thu được m gam kết tủa và dung dịch Z có pH = 2. Giá trị của m gần nhất với
A. 5,54.
B. 5,42.
C. 5,59.
D. 16,61.
Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là:
A. Ba(OH)2
B. NaOH
C. KNO3
D. NH3
Cho các dung dịch sau đây có cùng nồng độ: NH3 (1), NaOH (2), Ba(OH)2 (3), KNO3 (4). Dung dịch có pH lớn nhất là:
A. Ba(OH)2.
B. NaOH.
C. KNO3.
D. NH3.