Đáp án A.
6.
NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4
Đáp án A.
6.
NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4
Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K 2 SO 4 , NaHCO 3 , HNO 3 , NH 4 Cl . Có bao nhiêu trường hợp xuất hiện kết tủa?
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư lần lượt vào các dung dịch sau: NaHCO3, AlCl3, NaHSO4, NH4Cl, FeCl3, Na2SO4 và Na3PO4. Số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4, K2SO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4
B. 6
C. 7
D. 5
Cho từ từ Na dư vào các dung dịch các chất sau:CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2, ZnSO4. Hãy cho biết có bao nhiêu trường hợp vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng ? (Biết rằng lượng nước luôn dư)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Cho từ từ Na dư vào các dung dịch các chất sau : CuSO4, NH4Cl, NaHCO3, Ba(HCO3)2, Al(NO3)3, FeCl2, ZnSO4. Hãy cho biết có bao nhiêu trường hợp vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa sau phản ứng ? (Biết rằng lượng nước luôn dư)
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để nhận xét chúng và có được kết quả như sau:
Chất |
X |
Z |
T |
Y |
Dd Ba(OH)2, to |
Có kết tủa xuất hiện |
Không hiện tượng |
Kết tủa và khí thoát ra |
Có khí thoát ra |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A.K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3
B.(NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4
C.KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4
D.K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: Ca(NO3)2, KOH, Na2CO3, KHSO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3